Tổ Ngữ văn - Sử - Địa
Kế hoạch năm 2020-2021
TRƯỜNG THCS PHONG AN TỔ: NVĂN-LSỬ-ĐỊA LÍ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Phong An, ngày 06 tháng 10 năm 2020 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
TỔ : NGỮ VĂN- LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ
NĂM HỌC 2020-2021
Căn cứ phương hướng, nhiệm vụ năm học 2020-2021 của Phòng GD&ĐT huyện Phong Điền, của Trường THCS Phong An.
Căn cứ vào tình hình thực tiễn của tổ Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí.
Tổ Ngữ văn- Lịch sử- Địa lí xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2020 – 2021 như sau:
I. Đặc điểm tình hình:
1. Tình hình đội ngũ của tổ :
a. Số lượng : Tổng số GV trong tổ: 13 GV ( Nam 1, Nữ 12)
- GV theo bộ môn : Ngữ văn: 6 - Lịch sử: 3 – Địa lí: 2
- 01 nhân viên thư viện, 01 Phó Hiệu trưởng.
b. Trình độ chuyên môn:
Đại học : 13 Cao học : 0
Chứng chỉ tin học : Chứng chỉ A: 12
Chứng chỉ Anh văn : Trình độ A : 1, Trình độ B: 12
c. Đảng viên : 05 ( C Đấu, T Trung, C Bình, Cô Thuận, Cô Hương)
d. Đoàn viên : 02 ( C Minh, C Chi) .
2 . Số lượng học sinh mà tổ phụ trách :
Khối 6 : 155 HS
Khối 7:151HS
Khối 8 : 164 HS
Khối 9 : 127 HS
Tổng cộng: 597 HS
3. Phân công giảng dạy:
STT |
Họ và tên |
Môn, lớp giảng dạy |
Kiêm nhiệm |
1 |
Nguyễn Thị Đấu |
Văn 9/1,9/2,9/3 |
TT, BDHS văn 9 |
2 |
Nguyễn Thị Kim Quy |
Văn 7/3, văn 8/4,8/5 |
CN 7/3 |
3 |
Nguyễn Thị Hiếu Hạnh |
Văn 9/4, Văn 8/2,8/3 |
PTT, BD văn 8 |
4 |
Trần Thị Bích Chi |
Văn 6/1, 6/4, 6/5, |
BDHSG văn 6, CN6/4 |
5 |
Hồ Thị Lý |
Văn 7/4, 7/5, 6/2 |
BDHSG văn 7 |
6 |
Hồ Thị Thanh Bình |
Văn 8/1, 7/1,7/2 |
CN 8/1 |
7 |
Lê Thị Lãnh |
Văn 6/3, Sử 6/1,6/2,6/3,6/4, 6/5 |
CN 6/3 |
8 |
Hồ Tiến Trung |
Sử 9/1,9/2,9/3, 9/4 Sử 8/1,8/2,8/3,8/4,8/5 |
BDHSG sử 9 |
9 |
Trương Thị Minh |
Sử 7/1,7/2,7/3,7/4,7/5 |
CN 7/5, BDHSG SỬ8 |
10 |
Nguyễn Thị Hương |
Địa 9/1,9/2,9/3,9/4 Sinh 6/3,6/4,6/5. Địa 6/3,6/4 |
BDHSG Địa 9 |
11 |
Nguyễn Thị Kim Quy |
Địa 7/1,7/2,7/3,7/4,7/5 Địa 8/1,8/2,8/3,8/4, 8/5. Địa 6/5 |
BDHSG Địa 9 |
12 |
Trần Nhị Thảo |
Nhân viên thư viện. |
|
13 |
Võ Thị Bích Thuận |
P Hiệu trưởng - Dạy Địa 6/1,6/2 |
4. Thuận lợi, khó khăn:
*. Thuận lợi:
a) Tổ có 11 giáo viên trực tiếp giảng dạy trên chuẩn, được biên chế đều cho 3 môn, đảm bảo. Giáo viên đạt cấp tỉnh, cấp huyện: 7 GV chiếm trên 50%.
b) Giáo viên luôn có tinh thần học tập, trao đổi kiến thức, cập nhật thông tin để nâng cao trình độ.
c) BGH quan tâm chỉ đạo sâu sát, được tạo điều kiện để học tập các chuyên đề đổi mới.
d) Tập thể giáo viên trong tổ đoàn kết.
2. Khó khăn: Một số em thức tự học còn hạn chế.
II. Các chỉ tiêu chủ yếu.
1. Chỉ tiêu chung của trường:
a. Đối với học sinh:
- Công tác huy động đầu năm học đạt 100% trong độ tuổi đến trường.
- Học lực: Giỏi: trên 26 %, Khá: 46% , TB: 27.0% , Yếu: 1 % ,Kém: 0
- Hạnh kiểm: Tốt: trên 90 %, Khá: 9 % , TB: 1 % , Yếu: 0.
- Tỷ lệ lên lớp thẳng: 98,4 % , tỉ lệ lên lớp sau khi thi lại: 100 %.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đạt trên 99%.
- Tỷ lệ duy trì số lượng đến cuối năm:98 % trở lên, trong đó bỏ học dưới 1%.
- Chất lượng mũi nhọn: phấn đấu đạt 25 giải huyện-tỉnh trên tất cả các hội thi.
- Có sản phẩm dự thi KHKT và có sản phẩm dự thi STTTNNĐ các cấp
- Có học sinh đổ vào trường chuyên Quốc học Huế.
- 100% học sinh lớp 8 tham gia học nghề phổ thông, tỷ lệ duy trì trên 98%, tỷ lệ tốt nghiệp nghề trên 99%.
- Phổ cập giáo dục: duy trì đạt chuẩn mức độ 2.
b. Đối với giáo viên:
- 100 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường
- Phấn đấu trên 90% CB-GV-NV đạt lao động tiên tiến và 15% CSTĐ cơ sở trên tổng số lao động tiên tiến.
- Tham gia thi GVDG cấp huyện: Từ 6-8 giáo viên
2. Chỉ tiêu của tổ:
a. Chất lượng đại trà:
* Môn Ngữ văn
Tổng số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
Khối 6 (155) |
40 |
25,8% |
60 |
38,7% |
53 |
34,2% |
02 |
1,3% |
Khối 7 (151) |
37 |
24,5% |
53 |
35,1% |
60 |
39,7% |
01 |
0,7% |
Khối 8(164) |
33 |
20,1% |
74 |
45,1% |
56 |
34,1% |
01 |
0,6% |
Khối 9(127) |
26 |
20,5% |
57 |
44,9% |
44 |
36,6% |
0 |
0,0% |
CỘNG(597) |
136 |
22,8% |
244 |
40,9% |
213 |
35,6% |
4 |
0,7% |
*Môn Lịch sử
Tổng số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
Khối 6 (155) |
45 |
29,0% |
70 |
45,2% |
40 |
25,8% |
0 |
0% |
Khối 7 (151) |
40 |
26,5% |
72 |
47,7% |
39 |
25,8% |
0 |
0% |
Khối 8(164) |
79 |
48,2% |
75 |
45,7% |
10 |
6,1% |
0 |
0% |
Khối 9(127) |
40 |
31,5% |
65 |
51,2% |
22 |
17,3% |
0 |
0% |
CỘNG(597) |
204 |
34,2% |
282 |
47,2% |
111 |
18,6% |
0 |
0% |
* Môn Địa Lí
Tổng số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
Khối 6 (155) |
45 |
29,0% |
60 |
38,6% |
50 |
31,4% |
0 |
0% |
Khối 7 (151) |
45 |
29,8% |
62 |
41,1% |
44 |
29,1% |
0 |
0% |
Khối 8(164) |
50 |
30,5% |
74 |
45,1% |
40 |
24,4% |
0 |
0% |
Khối 9(127) |
35 |
27,6% |
45 |
35,4% |
47 |
37,00 |
0 |
0% |
CỘNG(597) |
175 |
29,3% |
241 |
40,4% |
181 |
30,3% |
0 |
0% |
b. Công tác chủ nhiệm:
- Chất lượng học lực:
|
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
6/3 (31)-Lãnh |
8 |
25,8% |
10 |
32,2% |
12 |
38,7% |
1 |
0,3% |
6/4 ( 31)-Chi |
5 |
16,1% |
13 |
41,9% |
13 |
41,9% |
0 |
0% |
7/3 (30)-Quy |
12 |
40,0% |
10 |
33,3% |
8 |
26,7% |
0 |
0% |
7/5 (31)-Minh |
8 |
26,7% |
14 |
46,6% |
8 |
26,7% |
0 |
0% |
8/1 (33)-Bình |
13 |
39,4% |
12 |
36,3% |
8 |
24,3% |
0 |
0% |
Chất lượng hạnh kiểm:
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
|||||
6/3 (31)-Lãnh |
30 |
93,3% |
1 |
6,7% |
0 |
0% |
0 |
|
6/4 ( 31)-Chi |
29 |
93,5% |
2 |
6,5% |
0 |
0% |
0 |
|
7/3 (30)-Quy |
28 |
93,3% |
2 |
6,7% |
0 |
0% |
0 |
|
7/5 (31)-Minh |
28 |
93,3% |
2 |
6,7% |
0 |
0% |
0 |
|
8/1 (33)-Bình |
30 |
90,9% |
3 |
9,1% |
0 |
0% |
0 |
- Tỷ lệ lên lớp thẳng : 98,5 % - Tỷ lệ lên lớp sau khi thi lại : 100 %
- Tỷ lệ duy trì số lượng đến cuối năm : 99 % - Bỏ học : 1 %
- Tỷ lệ HS lớp 9 đủ điều kiện TNTHCS: Đạt từ 99 % trở lên
- Tỷ lệ HS lớp 8 tham gia học nghề đạt: 100 % .
c. Chất lượng mũi nhọn:
* Học sinh: Môn Ngữ văn: 06 giải huyện, 01 giải tỉnh.
Môn Lịch sử: 02 giải huyện, 01 giải tỉnh.
Môn Địa lí: 02 giải huyện, 01 giải tỉnh.
III. Các nhiệm vụ và giải pháp.
1. Nhiệm vụ 1: Thực hiện kế hoạch giáo dục
- Căn cứ Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS và Thông tư 26/BGD&ĐT ngày 26/8/2020 sửa đổi bổ sung Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh, tổ chuyên môn, nhóm bộ môn thống nhất để xây dựng Kế hoạch dạy học đảm bảo 35 tuần ( Kì I: 18 tuần, kì II: 17 tuần). Thời gian kiểm tra giữa kì I: từ tuần 9 đến tuần 11, kiểm tra giữa kì II: từ tuần 26 đến tuần 28. Thời lượng: 45 phút môn Lịch sử, Địa lí; 90 phút môn Ngữ văn. Số tiết giảm tải dùng để tăng cường cho các bài dài, khó, tổ chức các hoạt động, luyện tập rèn kĩ năng, năng lực cho học sinh…
- Thực hiện việc lên lịch báo giảng và kế hoạch trên CTT đầy đủ kịp thời đảm bảo tiến trình dạy học, có sự theo dõi kiểm tra.
- Thực hiện chương trình giáo dục địa phương theo hướng dẫn tại công văn số 5977/BGDDT_GDTrH ngày 7/7/2008.
- Tiếp tục rà soát nội dung sách giáo khoa, tinh giản những nội dung dạy học vượt quá mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông hiện hành; điều chỉnh để tránh trùng lặp nội dung giữa các môn học, hoạt động giáo dục; bổ sung, cập nhật những thông tin mới phù hợp thay cho những thông tin cũ, lạc hậu.
- Xây dựng các chủ đề dạy học theo chỉ đạo Công văn 3280/BGD&ĐT: Môn Ngữ văn 2 chủ đề/ khối/năm. Môn Lịch sử, môn Địa lí dạy học chủ đề theo chương, theo nội dung từng phần theo Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH.
- Bám sát hướng dẫn Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT nhằm triển khai các hoạt động dạy học.
2. Nhiệm vụ 2: Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá
1. Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
Soạn bài bám sát chương trình, chuẩn KTKN. Trong soạn phải thực hiện đầy đủ các bước: Kiến thức, kĩ năng, thái độ, năng lực cần đạt. Các hoạt động dạy học của GV, HS, nội dung ghi bảng cụ thể, hệ thống câu hỏi có hướng đến phát huy năng lực. Đối với các tiết dạy bình thường soạn theo 5 hoạt động, chủ đề soạn 6 bước 5 hoạt động.
Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa trong dạy học theo Hướng dẫn số 73/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày 16/01/2013 của liên Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Chú trọng giáo dục lịch sử, văn hóa Huế với phương pháp giảng dạy mới kết hợp giữa lý thuyết (giảng dạy tại lớp học có ứng dụng công nghệ thông tin, hình ảnh minh họa, tạo sự sinh động và yêu thích của học sinh), thực địa (tổ chức tham quan, đi thực tế) và viết thu hoạch (viết bài thu hoạch cảm nhận về nội dung được thực địa, tổ chức thi đố vui để học, thi hùng biện về di sản, văn hóa Huế), giúp cho học sinh hướng về cội nguồn, tổ tiên, cốt cách người Huế.
Giáo dục đạo đức, lối sống, xây dựng nét đẹp ứng xử, nếp sống văn hóa của học sinh “Tiên học lễ hậu học văn”; thực hiện văn hóa giao tiếp “4 xin” trong nhà trường “xin chào, xin lỗi, xin cảm ơn, xin phép” là những bài học thường xuyên cho các em học sinh.
Phát huy triết lý “Tôn sư trọng đạo”, “Dạy cho ra trò”; lấy cốt cách nho nhã, thanh lịch của người Huế làm nền tảng cho giáo dục đạo đức học đường cho học sinh.
Tăng cường giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng làm việc nhóm, tham gia các
hoạt động xã hội... nhằm mục đích giúp các em tự bảo vệ bản thân, xử lý linh hoạt các tình huống trong cuộc sống để đào tạo một thế hệ học sinh có kỹ năng sống, có thể chất tốt, giỏi tiếng mẹ đẻ để yêu quê hương đất nước, giỏi ngoại ngữ để hòa nhập với thế giới và thành thạo công nghệ thông tin để tự tin bước vào thế giới số; giàu lòng vị tha, thích nghi với đổi mới, khát khao để cống hiến.
2. Đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá
Thực hiện nghiêm việc đánh giá, xếp loại học sinh theo quy định của Bộ GDĐT(Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011; Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020). Dựa vào kế hoạch của nhà trường, tổ/nhóm bộ môn biên soạn đề, tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Không kiểm tra, đánh giá những nội dung, bài tập, câu hỏi giảm tải theo Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS.
Thực hiện đánh giá thường xuyên trực tiếp hoặc trực tuyến bằng các hình thức: hỏi - đáp, viết; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở hoặc sản phẩm học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Việc kiểm tra, đánh giá định kỳ gồm kiểm tra đánh giá giữa kỳ và kiểm tra đánh giá cuối kỳ, được kiểm tra trên giấy thời gian 90 phút đối với môn Ngữ văn, 45 phút với môn Địa lí và Lịch sử. Kiểm tra giữa học kỳ I thực hiện trong các tuần 9,10,11, kiểm tra giữa học kỳ 2 thực hiện trong tuần 26,27,28. GVBM chủ động xây dựng đề kiểm tra giữa kỳ (có ma trận, đáp án kèm theo) và tổ chức cho học sinh kiểm tra sau khi nộp đề lên chuyên môn nhà trường duyệt.
Chuẩn hóa việc ra đề, kết hợp một cách hợp lý giữa hình thức tự luận với trắc nghiệm khách quan, giữa kiểm tra lý thuyết và kiểm tra thực hành trong các bài kiểm tra; tiếp tục nâng cao yêu cầu vận dụng kiến thức liên môn vào thực tiễn; chú ý hơn kĩ năng làm bài, tăng cường ra các câu hỏi mở, gắn với thời sự quê hương, đất nước đối với các môn khoa học xã hội và nhân văn để học sinh được bày tỏ chính kiến của mình về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá; chuẩn bị tốt các điều kiện để từng bước triển khai các hoạt động kiểm tra, đánh giá, thi trực tuyến, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
Thực hiện việc dạy học qua internet, trên truyền hình đối với giáo dục trung học theo hướng dẫn tại Công văn số 1061/BGDĐT-GDTrH ngày 25/3/2020 của Bộ GDĐT khi có dịch bệnh kéo dài theo chỉ đạo của các cấp.
3. Nhiệm vụ 3: Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục
a. Đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ/nhóm chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học. Tăng cường các hoạt động dự giờ, rút kinh nghiệm để hoàn thiện từng bước cấu trúc nội dung, kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục; phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh tiệm cận với Chương trình GDPT 2018.
- Sinh hoạt tổ chuyên môn: Triển khai hoạt động NCKH ở trường và tham gia cuộc thi KHKT các cấp. tham gia các hoạt động văn nghệ, trò chơi dân gian và các hội thi năng khiếu văn nghệ, sáng tác….
- Tổ chức và triển khai tốt các hoạt động trải nghiệm; từng bước xây dựng “lớp học hạnh phúc”, tiến tới “trường học hạnh phúc”; sử dụng có hiệu quả “trường học kết nối” trong tổ chức sinh hoạt chuyên môn, bồi dưỡng giáo viên...
- Tham gia học BDTX năm học 2020-2021.
b. Dự giờ, thao giảng : Thao giảng 4 tiết / năm/ GV. Dự giờ 18 tiết/năm/GV.
c. Báo cáo chuyên đề, dạy học trải nghiệm:
Môn Địa lí: Tích hợp giáo dục môi trường trong dạy học Địa lí 8. ( Cô Quy)
Môn Lịch sử: Rèn kĩ năng kể chuyện nhân vật lịch sử cho học sinh khối 6 ( Cô Lãnh)
Môn Ngữ văn: Dạy học thơ trữ tình lớp 9 (Cô Hạnh) Rèn kĩ năng viết văn miêu tả cho học sinh lớp 6 ( Cô Lý).
Ngoại khóa hình thức: Đố vui để học.
d, Cập nhật hồ sơ, kế hoạch bài dạy, kế hoạch:
+ Trước mắt thống nhất thực hiện các hồ sơ chuyên môn:
* Phân phối chương trình là: Kế hoạch dạy học
* Giáo án là: Kế hoạch bài dạy
* Kế hoạch hoạt động (Năm học) của nhà trường, của BGH, của tổ chuyên môn, của cá nhân giáo viên là: Kế hoạch giáo dục
*Sổ GTGĐ các lớp: sẽ thay thế bằng “Số theo dõi và đánh giá học sinh (theo lớp học)”
*Hồ sơ của giáo viên: Sổ điểm cá nhân sẽ thay thế bằng “Số theo dõi và đánh giá học sinh”
h, Công tác chủ nhiệm lớp
- Giáo viên chủ nhiệm xây dựng kế hoạch chủ nhiệm lớp phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của lớp, trong đó chú trọng các biện pháp phối kết hợp với các giáo viên chủ nhiệm khác, với TPT Đội, Bí thư chi Đoàn và các giáo viên bộ môn.
- Hướng HS tham gia các hoạt động của nhà trường xây dựng trường học thân thiện, trường học kết nối, tham gia hoạt động trải nghiệm, các hoạt động văn nghệ thể dục thể thao....
i, Công tác dạy thay, dạy thế:
- Giáo viên đi công tác có lệnh điều động, giáo viên ốm đau hoặc người thân ốm đau, gia đình có việc trọng đại được tổ phân công dạy thay.
- GV phải đảm bảo thông tin hai chiều, nghỉ phải có đơn xin phép với BGH, chuyên môn và tổ để phân công dạy thay kịp thời. Việc nhờ nhau dạy phải báo cáo về tổ trưởng hoặc tổ phó.
- Phát huy tinh thần trách nhiệm, tương thân tương ái, giúp đỡ nhau của tổ viên.
4. Nhiệm vụ 4: Công tác bồi dưỡng, phụ đạo học sinh yếu và tham gia các hội thi
a, Công tác bồi dưỡng: GV dạy bồi dưỡng:
Môn |
GV dạy |
Ghi chú |
Ngữ văn 9 |
Nguyễn Thị Đấu |
|
Ngữ văn 8 |
Nguyễn Thị Hiếu Hạnh |
|
Ngữ văn 7 |
Hồ Thị Thanh Bình |
|
Ngữ văn 6 |
Hồ Thị Lý |
|
Lịch sử 9 |
Hồ Tiến Trung |
|
Lịch sử 8 |
Trương Thị Minh |
|
Địa Lí 8 |
Nguyễn Thị Kim Quy |
|
Địa Lí 9 |
Nguyễn Thị Hương |
-Tập trung bồi dưỡng trong ngày thứ 4 và thứ 5, khuyến khích thầy cô chủ động tăng thời lượng bồi dưỡng (trực tiếp hoặc gián tiếp) để tăng thêm kiến thức cho học sinh.
Nhà trường niêm yết công khai lịch dạy bồi dưỡng nhằm tiện cho việc theo dõi, kiểm tra của tổ chuyên môn và của nhà trường, đề nghị thầy cô thực hiện nghiêm túc, nêu cao tinh thần trách nhiệm, bồi dưỡng có chất lượng cố gắng phấn đấu đạt chỉ tiêu đề ra trên tất cả các hội thi.
- Giáo viên bộ môn tìm hiểu, lập danh sách lên kế hoạch giảng dạy.
- Tổ dựa trên kinh nghiệm và thành tích của giáo viên đã có để phân công.
- Trong sinh hoạt tổ, trong quá trình dạy giáo viên hỗ trợ nhau về tài liệu, trao đổi kinh nghiệm.
b, Phụ đạo học sinh yếu:
- Yêu cầu GV nắm tình hình HS yếu, có địa chỉ cụ thể.
- Giáo viên có kế hoạch phụ đạo bằng nhiều hình thức: GV tổ chức dạy phụ đạo, GV trao cơ hội cho em làm việc động viên kịp thời, giao nhiệm vụ cho học sinh giúp đỡ nhau.
c, Tham gia các hội thi của GV và HS:
- Thi GVDG cấp trường: 05 ( Cô Bình, cô Quy, Cô Lãnh) ( Tháng 11/2020).
- GV Giỏi cấp huyện: Cô Minh, Cô Chi, Cô Hạnh ( Tháng /32021)
- Thi học sinh giỏi các môn khối 9: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, (22,23/10/2020)
- Thi học sinh giỏi lớp 6,7,8 các môn môn văn hóa, giải toán bằng MTCT lớp 8 (tháng 4/2021)
- Thi khoa học kỹ thuật: tháng 12/2020
- Thi nghề phổ thông: tháng 4/2021
- Tham gia các Hội thi khác: Diễn đàn” Lắng nghe trẻ em nói”, Viết thư UPU, Viết về mái trường thầy cô……
5. Nhiệm vụ 5: Công tác kiểm tra nội bộ
- Kiểm tra toàn diện: +Tổ Văn-Sử-Địa: tháng 12/2020
- Kiểm tra đột xuất: Kiểm tra việc thực hiện chương trình, cập nhật thông tin, chế độ báo cáo của giáo viên.
- Kiểm tra định kỳ: Kiểm tra hồ sơ GV 2 lần/ học kì.
- Phòng, sở sẽ kiểm tra:
IV. Đăng ký danh hiệu thi đua, khen thưởng .
1. Tập thể tổ: Tập thể Lao động tiên tiến xuất sắc.
2. Cá nhân:
TT |
Họ và tên |
Đăng ký thi đua |
Đề nghị khen |
01 |
Nguyễn Thị Hương |
CSTĐCS |
UBND Huyện khen |
02 |
Trương Thị Minh |
CSTĐCS |
UBND Huyện khen |
03 |
Nguyễn Thị Hiếu Hạnh |
CSTĐCS |
UBND Huyện khen |
04 |
Trần Thị Bích Chi |
CSTĐCS |
UBND Huyện khen |
05 |
Hồ Tiến Trung |
LĐTT |
UBND Huyện khen |
06 |
Nguyễn Thị Kim Quy(V) |
LĐTT |
UBND Huyện khen |
07 |
Hồ Thị Lý |
LĐTT |
UBND Huyện khen |
08 |
Lê Thị Lãnh |
LĐTT |
UBND Huyện khen |
09 |
Hồ Thị Thanh Bình |
LĐTT |
UBND Huyện khen |
10 |
Nguyễn Thị Kim Quy (Đ) |
LĐTT |
UBND Huyện khen |
11 |
Nguyễn Thị Đấu |
LĐTT |
UBND Huyện khen |
12 |
Trần Nhị Thảo |
LĐTT |
UBND Huyện khen |
13 |
Võ Thị Bích Thuận |
LĐTT |
UBND Huyện khen |
V. Kiến nghị, đề xuất:
Nhà trường nên hỗ trợ kinh phí cho giáo viên dạy bồi dưỡng HSG cho việc in ấn tài liệu.
VI. Lịch trình công tác trong năm học:
Thời gian |
Nội dung công việc |
Tháng 8/2020 |
- Họp hội đồng sư phạm - Phân công chuyên môn, nhận biên chế lớp học. - Tiếp thu: Hướng dẫn một số hoạt động chuyên môn đầu năm. |
Tháng 9/2020
|
- Dự lễ khai giảng năm học mới. - Dạy học tuần 1 bắt đầu từ 07/9/2020. - Cập nhật báo cáo ở Cổng thông tin - Triển khai thực hiện Thông tư 26/2020/BGDĐT ngày 26/8/2020 về sửa đổi một số điều về kiểm tra, đánh giá học sinh theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ GD&ĐT. - Tập huấn đổi mới chuyên môn, nội dung dạy học 10 môn tại Sở GD&ĐT ngày 24,25/9/2020. Tập huấn lại cho giáo viên trong trường ngày 02/10/2020 - Tổ chuyên môn xây dựng lại Kế hoạch dạy học các môn năm học 2020-2021 - Tham dự Hội nghị triển khai nhiệm vụ Giáo dục Trung học tại tại Phòng GD. - Giáo viên cập nhật hồ sơ sổ sách, kế hoạch daỵ học, các tổ chuyên môn xây dựng hồ sơ chuyên môn và cập nhật kế hoạch lên website, cập nhật kế hoạch sử dụng thiết bị dạy học-lịch báo giảng ở công TT. - Triển khai bồi dưỡng học sinh giỏi, tổng hợp danh sách HS bồi dưỡng khối 6,7,8,9 các môn văn hóa. Nộp danh sách học sinh khối 9 đăng ký dự thi HSG lớp 9 cấp huyện - Giáo viên chủ nhiệm hoàn thành việc cập nhật thông tin học sinh ở sổ 1 PT, sổ điểm lớn, học bạ khối 6. |
Tháng 10/2020
|
- Tổ chức dạy học chương trình từ tuần 4 đến hết tuần 7. - Dự thi HSG khối 9 cấp huyện các môn văn hóa và MTCT - Hồ sơ giáo viên lần I - Triển khai đăng ký chất lượng đầu năm tại các tổ chuyên môn. - Đại hội các Chi đội ngày 02/10/2020 - Tổ chức hội nghị Tổ chuyên môn đầu năm học ngày 08/10/2020, Dự Hội nghị CB-CC-VC năm học 2020-2021 ngày 14/10/2020. Hội nghị Công đoàn ngày 15/10/2020. Đại hội Liên đội ngày 29/10/2020. - Các tổ triển khai thao giảng-dự giờ tại các tổ chuyên môn. - Tiếp tục tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi các môn - Các tổ triển khai báo cáo chuyên đề bộ môn, triển khai thao giảng-dự giờ. - Triển khai công tác BDTX. - Dự sinh hoạt Cụm chuyên môn cấp THCS - Tham gia GVDG cấp trường - Triển khai thi Diễn đàn trẻ em, viết thư UPU lần 49 và viết về mái trường, thầy cô. - Tiếp thu việc triển khai thực hiện Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ GDĐT Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học |
Tháng 11/2020
|
- Tổ chức dạy học chương trình từ tuần 8 đến tuần 11. -Tăng cường ứng dụng Công nghệ thông tin, sử dụng tranh ảnh- thiết bị- đồ dùng dạy học trong các tiết dạy. Chủ động về hồ sơ sổ sách, kế hoạch dạy học. - Tổ chức kiểm tra giữa kỳ học kỳ I các môn (theo Kế hoạch dạy học BGH đã duyệt) - Tiếp tục tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi. Theo dõi, kiểm tra công tác bồi dưỡng học sinh giỏi các môn. - Triển khai các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. - Tổ chức Hội thi GVDG cấp trường, tổng kết Hội thi GVDG cấp trường. - Các tổ triển khai chuyên đề, thao giảng-dự giờ - Sinh hoạt chuyên môn theo Cụm. - Triển khai cuộc thi “ATGT cho nụ cười ngày mai” theo kế hoạch của Bộ - Theo dõi thực hiện kế hoạch bồi dưỡng đội tuyển tham gia thi HSG cấp tỉnh. - Triển khai chuyên đề môn văn. - Học BDTX |
Tháng 12/2020
|
- Tổ chức dạy học chương trình từ tuần 12 đến tuần 15. - Nộp bài thi “ATGT cho nụ cười ngày mai” theo kế hoạch của Bộ và Sở. - Các tổ tiếp tục triển khai chuyên đề, thao giảng-dự giờ. - Cập nhật điểm, kiểm tra tiến độ cập nhật điểm ở số GTGĐ và cổng thông tin. - Theo dõi, kiểm tra công tác bồi dưỡng học sinh giỏi các môn. - Kiểm tra hồ sơ GV lần 2. - Triển khai chuyên đề môn Địa. - Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ tổ Văn-Sử-Địa |
Tháng 01/2021
|
- Tổ chức dạy học chương trình từ tuần 16 đến tuần 18. - Hoàn thành báo cáo kì I tổ. - Tổ chức ngoại khóa: Đố vui để học. - Học BDTX - Tiếp tục BDHSG. - Thi KHKT cấp tỉnh. |
Tháng 02/2021
|
- Dạy hoc tuần 19 đến tuần 22. - Sơ kết HKI cấp tổ, tham gia sơ kết kì I cấp trường. - Giáo viên bộ môn hoàn thành cập nhật điểm thi HKI ở cổng thông tin, sổ điểm lớn và học bạ, GVCN hoàn thành cập nhật đánh giá xếp loại ở sổ điểm lớn và học bạ, cổng TT. - Nộp báo cáo giữa năm lên Cổng thông tin và các báo cáo thống kế về chuyên môn. - Thi Sáng tạo thanh thiếu nhi cấp huyện. - Nghỉ Tết Nguyên Đán, trực Tết. - Ổn định nề nếp dạy học sau Tết, nắm tình hình học sinh, chú ý việc duy trì số lượng, chống bỏ học sau Tết. - Thi HSG lớp 6, 7, 8 môn văn sử địa. - Thi HSG lớp 9 cấp tỉnh.( nếu có HS) - Triển khai chuyên đề môn Sử. - Kiểm tra hồ sơ GV lần 3. - Thao giảng dạy học theo chủ đề. - Học BDTX. |
Tháng 3/2021 |
- Dạy học chương trình từ tuần 23 đến tuần 26 - Giáo viên bộ môn tăng cường kiểm tra thường xuyên, cập nhật điểm. - Tổ chức kiểm tra giữa kỳ HKII từ tuần 26 - Lưu bài kiểm tra giữa kỳ. - Kiểm tra nề nếp dạy học, kiểm tra tiến độ cập nhật điểm, cập nhật hồ sơ. - Nộp danh sách đăng ký dự thi HSG cấp huyện khối 6-7-8, MTCT 7-8 - Chỉ đạo tổ chức kỉ niệm 90 năm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 26/3…, 46 năm Ngày giải phóng Phong Điền và Thừa Thiên Huế. - Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3. - Sinh hoạt chuyên môn theo Cụm. - Triển khai chuyên đề môn văn. - Tham gia thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện. - Học BDTX |
Tháng 4/2021
|
- Dạy hoc theo TKB. từ tuần 27 đến tuần 30 - Kiểm tra hồ sơ GV lần 4. - Thi HSG cấp huyện khối 6,7,8, cấp tỉnh khố 9. - Thao giảng dạy học tích hợp môn - Báo cáo SKKN cấp tổ, cấp trường. - Hoàn thành công tác thao giảng dự giờ. - Tổ chức kiểm tra giữa kỳ HKII tuần 27, 28 - Tham gia các hoạt động kỉ niệm Ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước 30/4 và ngày Quốc tế Lao động 01/5. - Hoàn thành công tác thao giảng- dự giờ theo quy định ở thông tư 12. - Xét SKKN CSTĐ tại trường, nộp SKKN và danh sách CSTĐCS ra PGD - Đánh giá kết quả BDTX năm học 2020-2021. |
Tháng 5/2021
|
- Tổ chức dạy học từ tuần 31 đến hết chương trình HKII, tiến tới ôn tập cho học sinh thi HKII. Kiểm tra hồ sơ lần 4. - Kỉ niệm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh và ngày thành lập Đội TNTP HCM - Thi kiểm tra HK II. - Coi thi, chấm thi học kì II, báo cáo chất lượng bộ môn, hai mặt. - Xét TN học sinh lớp 9 - Tổng kết tổ năm học 2020 - 2021 - Tổng kết năm học 2020 - 2021 |
Tháng 6/2021 |
- Nghỉ, tham quan du lịch. - Trực hè. Tham gia lao động và tập huấn thay sách. |
Tháng 7/2021 |
- Nghỉ hè. - Trực hè. Tham gia lao động và tập huấn thay sách. |
Phê duyệt của Hiệu trưởng TỔ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Đấu.