Tổ Ngữ văn - Sử - Địa
Kế hoạch năm 2013-2014
PHÒNG GD-ĐT PHONG ĐIỀN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS PHONG AN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phong An, ngày 15 tháng 9 năm 2013
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ NGỮ VĂN- LỊCH SỬ- GIÁO DỤC CÔNG DÂN
NĂM HỌC 2013-2014
A Đặc điểm tình hình:
- Năm học 2013-2014 tiếp tục đẩy mạnh đổi mới công tác quản lý, triển khai sâu rộng, toàn diện chương trình hành động của Sở GD-ĐT nhằm tạo ra những chuyển biến lớn và đồng bộ trên tất cả các mặt , nâng cao chất lượng giáo dục đảm bảo phát triển theo hướng “Kỷ cương, chất lượng,nhân văn và phổ cập”. Đẩy mạnh phong trào “Xây dựng trường học thân thiện,học sinh tích cực”. Thực hiện cuộc vận động. “ Mỗi thầy giáo cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”.
B. Những căn cứ để xây dựng kế hoạch:
- Căn cứ Chỉ thị số 3004/CT-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013-2014.
- Căn cứ Công văn số 5466/BGDĐT-GDTrH ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học
2013-2014
- Căn cứ Quyết định số 1262/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2013-2014 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
- Căn cứ vào hướng dẫn số 142/PGD&ĐT-THCS của Phòng Giáo dục&Đào tạo huyện Phong Điền về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2013-2014 cấp THCS.
- Căn cứ vào tình hình thực tế của tổ Văn- Sử- Công dân. Tổ đề ra kế hoạch hoạt động năm học 2013-2014 như sau:
* Thuận lợi:
- Giáo viên trong tổ đạt trình độ chuẩn theo yêu cầu.
- Thầy cô có tinh thần trách nhiệm trong công việc, đoàn kết giúp nhau cùng tiến bộ.
- Được sự quan tâm của các ngành các cấp nhất là sự lãnh đạo trực tiếp của BGH nhà trường.
* Khó khăn:
- Vẫn còn giáo viên ốm đau vì sức khỏe khó khăn trong việc đảm bảo giờ giấc lên lớp và công tác dạy thay.
- Số tiết/Gv môn Ngữ văn còn cao.
1. Tình hình đội ngũ của tổ :
a. Số lượng : Tổng số GV trong tổ: 11 GV (Nam 2, Nữ 9)
GV theo bộ môn : Ngữ văn: 6 Lịch sử: 2 Công dân: 3
b. Trình độ chuyên môn:
Đại học : 8 CĐSP: 3T Dũng, C Tình, C Lãnh) Cao học : 0
GV dạy giỏi cấp tỉnh : 0 GVG cấp huyện : 2 Cấp trường : 8
Chứng chỉ tin học : Chứng chỉ A: 9
Chứng chỉ Anh văn : Trình độ B : 9, Trình độ A: 1
c. Đảng viên : 03 ( C Đấu, C Huệ, C Lan)
d. Đoàn viên : 0 .
2 . Số lượng hs mà tổ phụ trách :
Khối 6 : 161 HS Khối 7 : 148 HS
Khối 8 : 145 HS Khối 9 : 155 HS
Tổng cộng : 609 HS / nữ.
C. Nhiệm vụ trọng tâm:
1. Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” theo Chỉ thị 03-CT/TW ngày 14/5/2011 của Bộ chính trị gắn với việc tổ chức kỉ niệm 45 năm ngày Bác Hồ gởi bức thư cuối cùng cho ngành Giáo dục, tiếp tục thực hiện có hiệu quả nội dung các cuộc vận động “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo”, phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”. Nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của giáo viên và học sinh.
2. Tiếp tục thực hiện tinh giảm nội dung dạy học, xây dựng và triển khai dạy học các chủ đề tích hợp, tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
3.Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và giáo dục, đổi mới công tác đánh giá kiểm tra kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, tạo ra sự chuyển biến tích cực rõ nét về chất lượng và hiệu quả giáo dục. Giảm tỉ lệ HS yếu, HS bỏ học, tăng tỉ lệ HS khá giỏi. Tham gia đầy đủ các hội thi các cấp.
4. Nâng cao năng lực của giáo viên và năng lực tổ trưởng, phó tổ trưởng, giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên cốt cán bộ môn. Chú trọng đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn.
D. Nhiệm vụ cụ thể:
1. Thực hiên kế hoạch giáo dục:
Tiếp tục thực hiện phối chương trình đã ban hành năm học 2012-2013
Thực hiện chương trình 37 tuần ( HKI : 19 tuần - HKII : 18 tuần )
Hoạt động GDNGLL : 18 tiết/năm(2tiết/tháng)và giáo dục hướng nghiệp 9tiết/năm(1 tháng 01 tiết) được tính giờ như các môn học khác .
2. Thực hiện tốt việc dạy học tự chọn:
3. Tiếp tục thực hiện tích hợp giáo dục đạo đức, tích hợp tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh ( môn ngữ văn, lịch sử, công dân), giáo dục pháp luật, phòng chống tham nhũng, tuyên truyền giáo dục chủ quyền về biển đảo,sử dụng năng lượng tiết kiệm, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai bằng nhiều hình thức. Chú trọng giáo dục giá trị sống kĩ năng sống.
4.Thực hiện các hoạt động giáo dục khác:
- Giáo viên được phân công dạy tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp, hướng nghiệp được tính như các môn học khác.
- Giáo viên tham gia điều hành các hoạt động tập thể như chào cờ, sinh hoạt lớp thuộc quản lí của GVCN không tính là giờ học.
- Thực hiện chương trình giáo dục đia phương theo hướng dẫn tại công văn số 5977/BGDDT_GDTrH ngày 7/7/2008 ( Đã có tài liệu giảng dạy)
- Phối hợp với các đoàn thể trong nhà trường nhằm giáo dục đạo đức, giáo dục pháp luật, rèn kĩ năng sống, tác phong tư tưởng chính trị, ý thức tự học, tự rèn của đoàn viên đội viên góp phần nâng cao chất lượng các hoạt động tập thể cho học sinh.
5. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá:
- Đổi mới phương pháp dạy học thông qua công tác bồi dưỡng nâng cao tay nghề: Giáo viên tích cực học tập nghiên cứu tài liệu nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nâng cao tay nghề giảng dạy.
- Tổ chú trọng công tác thao giảng dự giờ, qua thao giảng, dự giờ nhằm trao đổi kinh nghiệm lên lớp, các kĩ năng cần thuyết khi truyền đạt kiến thức và bổ sung tháo gỡ những vấn đề vướng mắc.
- Đánh giá trong quá trình dạy học và đánh giá kết quả giáo dục theo hướng khoa học hiện đại
- Tổ chức các ngày hội : Hội thi thí nghiệm – Thực hành của học sinh , Ngày hội CNTT, Ngày hội ngoại ngữ, Ngày hội đọc. Tổ sẽ tham mưu cho nhà trường ngày hội đọc sách.
- Tổ cần tăng cường xây dựng thư viện đề kiểm tra : Câu hỏi,bài tập,đề thi, kế hoạch bài dạy tài liệu tham khảo trên Website của Bộ, của Sở, của PGD và các trường học .
- Thực hiện nghiêm túc và hiệu quả việc triển khai chuyên đề bộ môn, viết sáng kiến kinh nghiệm. Tham gia đầy đủ các hội thi cấp trường, cấp huyện.
- Chú trọng phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, phương pháp thực hành, thảo luận nhóm, dảm bảo cân đối giữa truyền thụ kiến thức và rèn luyện kĩ năng, tăng cương liên hệ thực tế và UDCNTT phù hợp với nội dung bài dạy. Thực hiện việc lên lịch báo giảng và kế hoạch trên website đầy đủ kịp thời theo chỉ đạo.
- Dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo viên chủ động thiết kế bài dạy linh hoạt khoa học, hợp lí.
- Thường xuyên mượn và sử dụng đồ dùng dạy học có hiệu quả.
- Thực hiện kiểm tra chung môn Ngữ văn ( Đề chung, kiểm tra chung, cắt phách chấm chung). Nghiêm túc trong việc coi kiểm tra, ra đề, chấm bài nhận xét đánh giá.
- Thực hiện việc đánh giá xếp loại HS theo TT58/2011/TT- BGDĐT ngày 12/12/2011, thực hiện đủ số lần kiểm tra TX, Kiểm tra định kì, thi học kì.
6. Các chỉ tiêu:
- Thao giảng : 52 tiết/năm - Dự giờ :200 tiết/năm
- Chuyên đề : + Vận dụng quan điểm tích hợp trong giảng dạy ngữ văn.( T Nhớ)
+ UDCNTT góp phần đổi mới phương pháp dạy học môn Lịch sử.(C Đức), và triển khai các chuyên đề hẹp bộ môn.
- Dự thi gvg cấp trường : Cô Đấu, cô Lan, cô Lý, cô Tình, cô Huệ.( Tháng11/2013)
- Dự thi gvg câp tỉnh: cô Hạnh.
- Thi gv chủ nhiệm giỏi : Cô Tình ( tháng 11/2013)
- Thi trưng bày hồ sơ giáo viện : Cô Hạnh, Cô Huệ ( tháng 1/2014)
- Thi trưng bày hồ sơ tổ : Tổ trưởng: cô Đấu ( tháng 1/2014)
- Thi viết chữ đẹp gv : Cô Hạnh ( tháng 1/2014)
- Thi viết chữ đẹp học sinh ( HS khối 6)
- Thi làm đồ dùng dạy học: T Dũng
- Chất lượng mũi nhọn:
+ Học sinh giỏi huyện: Mỗi môn trong mỗi khối có học sinh tham gia thi học sinh giỏi huyện đạt 01 giải / môn ( Ngữ văn 9: Ngữ văn 8: 01 Giải; Sử 9: Sử 8: 01 Giải).
+ Thành lập đội tuyển học sinh giỏi các môn với số lượng học sinh ở mỗi khối từ 2 - 4 em, chọn những em có năng khiếu, ưa thích môn học và tổ chức bồi dưỡng theo lịch phân công của chuyên môn.
* Phân công gv bồi dưỡng HSG:
Môn Ngữ văn GV bồi dưỡng : T Nhớ ( ngữ văn 8). Cô Lý ( Ngữ văn 9).
Môn Lịch sử GV bồi dưỡng : Cô Huệ (Lịch sử 9). Cô Đức ( Lịch sử 8).
7. Chỉ tiêu.
* Ngữ văn
Tổng số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
Khối 6 (161) |
12 |
7.4% |
67 |
41.6% |
74 |
46% |
8 |
5.0% |
Khối 7 (148) |
15 |
10.1% |
63 |
42.6% |
63 |
42.6% |
7 |
4.7% |
Khối 8(145) |
15 |
10.3% |
60 |
41.4% |
63 |
43.5% |
7 |
4.8% |
Khối 9(155) |
15 |
9.7% |
65 |
41.9% |
69 |
44.5% |
6 |
3.9% |
CỘNG |
57 |
9.4% |
255 |
41.8% |
269 |
44.2% |
28 |
4.6% |
*Lịch sử
Tổng số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
Khối 6 (161) |
32 |
19.9% |
64 |
39.7% |
62 |
38.5% |
3 |
1.9% |
Khối 7 (148) |
15 |
10.1% |
74 |
50.1% |
56 |
37.8% |
3 |
2% |
Khối 8(145) |
22 |
15.1% |
58 |
40% |
58 |
40% |
7 |
4.5% |
Khối 9(155) |
38 |
24.5% |
54 |
34.8% |
56 |
36.2% |
7 |
4.5% |
CỘNG |
107 |
17.6% |
250 |
41% |
232 |
38% |
20 |
3.4% |
* GDCD
Tổng số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
Khối 6 (161) |
48 |
29.8% |
80 |
49.7% |
30 |
18.6% |
3 |
1.9% |
Khối 7 (148) |
52 |
35% |
59 |
39.9% |
34 |
23.1% |
3 |
2.0% |
Khối 8(145) |
58 |
40% |
58 |
40% |
29 |
20% |
0 |
|
Khối 9(155) |
62 |
40% |
65 |
42% |
28 |
18% |
0 |
|
CỘNG |
220 |
36.1% |
262 |
420% |
121 |
19.9% |
6 |
2.0% |
* Chủ nhiệm:
- Chất lượng học lực:
|
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
Lớp 8/4 |
1 |
4% |
10 |
40% |
12 |
48% |
2 |
8% |
Lớp 7/5 |
1 |
4% |
10 |
40% |
12 |
48% |
2 |
8% |
Chất lượng hạnh kiểm:
|
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
Lớp 8/4 |
13 |
52% |
11 |
44% |
1 |
4% |
|
|
Lớp 7/5 |
20 |
80% |
5 |
20% |
|
|
|
|
- Tỷ lệ lên lớp thẳng : 96 % - Tỷ lệ lên lớp sau khi thi lại : 100 % -
- Tỷ lệ duy trì số lượng đến cuối năm : 99 % - Bỏ học : 1 %
- Tỷ lệ HS lớp 9 đủ điều kiện TNTHCS : Đạt từ 98 % trở lên
- Tỷ lệ HS lớp 8 tham gia học nghề đạt 100 % .
8. Tăng cường nâng cao chất lượng hoạt động tổ chuyên môn:
- Tăng cường việc chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học thông qua các hoạt động dự giờ thăm lớp, trao đổi , thảo luận trong chuyên môn.
- Tổ chức các chuyên đề hiệu quả, tổ chức hội thảo cấp tổ.
- Việc sinh hoạt tổ chuyên môn tổ chức theo hướng tăng cương trao đổi thảo luận theo chủ đề, nội dung bài dạy, rút kinh nghiệm tháo gỡ những vướng mắc gặp phải khi giảng dạy.
UDCNTT trong quản lý và điều hành tổ.
9.Công tác kiểm tra nội bộ tổ:
- Kiểm tra hồ sơ của tổ mấy đợt : 2 lần( HKI), 2 lần(HKII)
- KTTD mấy gv :…………KT chuyên đề :
10. Công tác thi đua:
+ Danh hiệu thi đua cá nhân: 2 CSTĐCS, 8 LĐTT.
TT |
HỌ VÀ TÊN |
ĐĂNG KÍ DANH HIỆU |
TÊN ĐỀ TÀI SKKN |
1 |
Nguyễn Thị Đấu |
CSTĐCS |
Hướng dẫn HS lớp 9 viết bài nghị luân về một sự việc hiện tượng. |
2 |
Nguyễn Thị Hiếu Hạnh |
CSTĐCS |
|
3 |
Hà Thị Thu Lan |
LĐTT |
Khai thác tính năng động của HS thông qua trò chơi. |
4 |
Hồ Thị Lý |
LĐTT |
Giúp HS lớp 6 làm tốt bài văn tả cảnh. |
5 |
Nguyễn Thị Kim Quy |
LĐTT |
Một số giải pháp nâng cao chất lượng viết bài văn tự sự lớp 8. |
6 |
Đặng Thông Nhớ |
LĐTT |
Hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới môn ngữ văn. |
7 |
Phạm Thị Mỹ Đức |
LĐTT |
Sử dụng đồ dung trực quan trong tiết dạy lịch sử. |
8 |
Nguyễn Thị Huệ |
LĐTT |
Một số giải pháp dạy học môn lịch sử. |
9 |
Phạm Thị Nhật Tình |
LĐTT |
Một số giải pháp dạy học môn GDCD lớp 6. |
10 |
Lê Thị Lãnh |
LĐTT |
Giúp HS lớp 6 viết bài văn tự sự. |
11 |
Văn Đình Dũng |
LĐTT |
Hướng dẫn HS học tốt môn GDCD. |
* Danh hiệu thi đua tổ: Tổ LĐTT xuất sắc.
10. Kiến nghị - Đề xuất :
- Phòng học lớp 6/2 HS đông, chật, đề nghị đổi.
- Việc kiểm tra chung chuyên môn cần quán triệt tinh thần để đảm bảo chất lượng.
DUYỆT Tổ trưởng
BGH NHÀ TRƯỜNG
PHÒNG GD-ĐT PHONG ĐIỀN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS PHONG AN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phong An, ngày 15 tháng 9 năm 2013
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ NGỮ VĂN- LỊCH SỬ- GIÁO DỤC CÔNG DÂN
NĂM HỌC 2013-2014
A Đặc điểm tình hình:
- Năm học 2013-2014 tiếp tục đẩy mạnh đổi mới công tác quản lý, triển khai sâu rộng, toàn diện chương trình hành động của Sở GD-ĐT nhằm tạo ra những chuyển biến lớn và đồng bộ trên tất cả các mặt , nâng cao chất lượng giáo dục đảm bảo phát triển theo hướng “Kỷ cương, chất lượng,nhân văn và phổ cập”. Đẩy mạnh phong trào “Xây dựng trường học thân thiện,học sinh tích cực”. Thực hiện cuộc vận động. “ Mỗi thầy giáo cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”.
B. Những căn cứ để xây dựng kế hoạch:
- Căn cứ Chỉ thị số 3004/CT-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013-2014.
- Căn cứ Công văn số 5466/BGDĐT-GDTrH ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học
2013-2014
- Căn cứ Quyết định số 1262/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2013-2014 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
- Căn cứ vào hướng dẫn số 142/PGD&ĐT-THCS của Phòng Giáo dục&Đào tạo huyện Phong Điền về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2013-2014 cấp THCS.
- Căn cứ vào tình hình thực tế của tổ Văn- Sử- Công dân. Tổ đề ra kế hoạch hoạt động năm học 2013-2014 như sau:
* Thuận lợi:
- Giáo viên trong tổ đạt trình độ chuẩn theo yêu cầu.
- Thầy cô có tinh thần trách nhiệm trong công việc, đoàn kết giúp nhau cùng tiến bộ.
- Được sự quan tâm của các ngành các cấp nhất là sự lãnh đạo trực tiếp của BGH nhà trường.
* Khó khăn:
- Vẫn còn giáo viên ốm đau vì sức khỏe khó khăn trong việc đảm bảo giờ giấc lên lớp và công tác dạy thay.
- Số tiết/Gv môn Ngữ văn còn cao.
1. Tình hình đội ngũ của tổ :
a. Số lượng : Tổng số GV trong tổ: 11 GV (Nam 2, Nữ 9)
GV theo bộ môn : Ngữ văn: 6 Lịch sử: 2 Công dân: 3
b. Trình độ chuyên môn:
Đại học : 8 CĐSP: 3T Dũng, C Tình, C Lãnh) Cao học : 0
GV dạy giỏi cấp tỉnh : 0 GVG cấp huyện : 2 Cấp trường : 8
Chứng chỉ tin học : Chứng chỉ A: 9
Chứng chỉ Anh văn : Trình độ B : 9, Trình độ A: 1
c. Đảng viên : 03 ( C Đấu, C Huệ, C Lan)
d. Đoàn viên : 0 .
2 . Số lượng hs mà tổ phụ trách :
Khối 6 : 161 HS Khối 7 : 148 HS
Khối 8 : 145 HS Khối 9 : 155 HS
Tổng cộng : 609 HS / nữ.
C. Nhiệm vụ trọng tâm:
1. Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” theo Chỉ thị 03-CT/TW ngày 14/5/2011 của Bộ chính trị gắn với việc tổ chức kỉ niệm 45 năm ngày Bác Hồ gởi bức thư cuối cùng cho ngành Giáo dục, tiếp tục thực hiện có hiệu quả nội dung các cuộc vận động “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo”, phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”. Nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của giáo viên và học sinh.
2. Tiếp tục thực hiện tinh giảm nội dung dạy học, xây dựng và triển khai dạy học các chủ đề tích hợp, tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
3.Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và giáo dục, đổi mới công tác đánh giá kiểm tra kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, tạo ra sự chuyển biến tích cực rõ nét về chất lượng và hiệu quả giáo dục. Giảm tỉ lệ HS yếu, HS bỏ học, tăng tỉ lệ HS khá giỏi. Tham gia đầy đủ các hội thi các cấp.
4. Nâng cao năng lực của giáo viên và năng lực tổ trưởng, phó tổ trưởng, giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên cốt cán bộ môn. Chú trọng đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn.
D. Nhiệm vụ cụ thể:
1. Thực hiên kế hoạch giáo dục:
Tiếp tục thực hiện phối chương trình đã ban hành năm học 2012-2013
Thực hiện chương trình 37 tuần ( HKI : 19 tuần - HKII : 18 tuần )
Hoạt động GDNGLL : 18 tiết/năm(2tiết/tháng)và giáo dục hướng nghiệp 9tiết/năm(1 tháng 01 tiết) được tính giờ như các môn học khác .
2. Thực hiện tốt việc dạy học tự chọn:
3. Tiếp tục thực hiện tích hợp giáo dục đạo đức, tích hợp tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh ( môn ngữ văn, lịch sử, công dân), giáo dục pháp luật, phòng chống tham nhũng, tuyên truyền giáo dục chủ quyền về biển đảo,sử dụng năng lượng tiết kiệm, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai bằng nhiều hình thức. Chú trọng giáo dục giá trị sống kĩ năng sống.
4.Thực hiện các hoạt động giáo dục khác:
- Giáo viên được phân công dạy tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp, hướng nghiệp được tính như các môn học khác.
- Giáo viên tham gia điều hành các hoạt động tập thể như chào cờ, sinh hoạt lớp thuộc quản lí của GVCN không tính là giờ học.
- Thực hiện chương trình giáo dục đia phương theo hướng dẫn tại công văn số 5977/BGDDT_GDTrH ngày 7/7/2008 ( Đã có tài liệu giảng dạy)
- Phối hợp với các đoàn thể trong nhà trường nhằm giáo dục đạo đức, giáo dục pháp luật, rèn kĩ năng sống, tác phong tư tưởng chính trị, ý thức tự học, tự rèn của đoàn viên đội viên góp phần nâng cao chất lượng các hoạt động tập thể cho học sinh.
5. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá:
- Đổi mới phương pháp dạy học thông qua công tác bồi dưỡng nâng cao tay nghề: Giáo viên tích cực học tập nghiên cứu tài liệu nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nâng cao tay nghề giảng dạy.
- Tổ chú trọng công tác thao giảng dự giờ, qua thao giảng, dự giờ nhằm trao đổi kinh nghiệm lên lớp, các kĩ năng cần thuyết khi truyền đạt kiến thức và bổ sung tháo gỡ những vấn đề vướng mắc.
- Đánh giá trong quá trình dạy học và đánh giá kết quả giáo dục theo hướng khoa học hiện đại
- Tổ chức các ngày hội : Hội thi thí nghiệm – Thực hành của học sinh , Ngày hội CNTT, Ngày hội ngoại ngữ, Ngày hội đọc. Tổ sẽ tham mưu cho nhà trường ngày hội đọc sách.
- Tổ cần tăng cường xây dựng thư viện đề kiểm tra : Câu hỏi,bài tập,đề thi, kế hoạch bài dạy tài liệu tham khảo trên Website của Bộ, của Sở, của PGD và các trường học .
- Thực hiện nghiêm túc và hiệu quả việc triển khai chuyên đề bộ môn, viết sáng kiến kinh nghiệm. Tham gia đầy đủ các hội thi cấp trường, cấp huyện.
- Chú trọng phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, phương pháp thực hành, thảo luận nhóm, dảm bảo cân đối giữa truyền thụ kiến thức và rèn luyện kĩ năng, tăng cương liên hệ thực tế và UDCNTT phù hợp với nội dung bài dạy. Thực hiện việc lên lịch báo giảng và kế hoạch trên website đầy đủ kịp thời theo chỉ đạo.
- Dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo viên chủ động thiết kế bài dạy linh hoạt khoa học, hợp lí.
- Thường xuyên mượn và sử dụng đồ dùng dạy học có hiệu quả.
- Thực hiện kiểm tra chung môn Ngữ văn ( Đề chung, kiểm tra chung, cắt phách chấm chung). Nghiêm túc trong việc coi kiểm tra, ra đề, chấm bài nhận xét đánh giá.
- Thực hiện việc đánh giá xếp loại HS theo TT58/2011/TT- BGDĐT ngày 12/12/2011, thực hiện đủ số lần kiểm tra TX, Kiểm tra định kì, thi học kì.
6. Các chỉ tiêu:
- Thao giảng : 52 tiết/năm - Dự giờ :200 tiết/năm
- Chuyên đề : + Vận dụng quan điểm tích hợp trong giảng dạy ngữ văn.( T Nhớ)
+ UDCNTT góp phần đổi mới phương pháp dạy học môn Lịch sử.(C Đức), và triển khai các chuyên đề hẹp bộ môn.
- Dự thi gvg cấp trường : Cô Đấu, cô Lan, cô Lý, cô Tình, cô Huệ.( Tháng11/2013)
- Dự thi gvg câp tỉnh: cô Hạnh.
- Thi gv chủ nhiệm giỏi : Cô Tình ( tháng 11/2013)
- Thi trưng bày hồ sơ giáo viện : Cô Hạnh, Cô Huệ ( tháng 1/2014)
- Thi trưng bày hồ sơ tổ : Tổ trưởng: cô Đấu ( tháng 1/2014)
- Thi viết chữ đẹp gv : Cô Hạnh ( tháng 1/2014)
- Thi viết chữ đẹp học sinh ( HS khối 6)
- Thi làm đồ dùng dạy học: T Dũng
- Chất lượng mũi nhọn:
+ Học sinh giỏi huyện: Mỗi môn trong mỗi khối có học sinh tham gia thi học sinh giỏi huyện đạt 01 giải / môn ( Ngữ văn 9: Ngữ văn 8: 01 Giải; Sử 9: Sử 8: 01 Giải).
+ Thành lập đội tuyển học sinh giỏi các môn với số lượng học sinh ở mỗi khối từ 2 - 4 em, chọn những em có năng khiếu, ưa thích môn học và tổ chức bồi dưỡng theo lịch phân công của chuyên môn.
* Phân công gv bồi dưỡng HSG:
Môn Ngữ văn GV bồi dưỡng : T Nhớ ( ngữ văn 8). Cô Lý ( Ngữ văn 9).
Môn Lịch sử GV bồi dưỡng : Cô Huệ (Lịch sử 9). Cô Đức ( Lịch sử 8).
7. Chỉ tiêu.
* Ngữ văn
Tổng số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
Khối 6 (161) |
12 |
7.4% |
67 |
41.6% |
74 |
46% |
8 |
5.0% |
Khối 7 (148) |
15 |
10.1% |
63 |
42.6% |
63 |
42.6% |
7 |
4.7% |
Khối 8(145) |
15 |
10.3% |
60 |
41.4% |
63 |
43.5% |
7 |
4.8% |
Khối 9(155) |
15 |
9.7% |
65 |
41.9% |
69 |
44.5% |
6 |
3.9% |
CỘNG |
57 |
9.4% |
255 |
41.8% |
269 |
44.2% |
28 |
4.6% |
*Lịch sử
Tổng số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
Khối 6 (161) |
32 |
19.9% |
64 |
39.7% |
62 |
38.5% |
3 |
1.9% |
Khối 7 (148) |
15 |
10.1% |
74 |
50.1% |
56 |
37.8% |
3 |
2% |
Khối 8(145) |
22 |
15.1% |
58 |
40% |
58 |
40% |
7 |
4.5% |
Khối 9(155) |
38 |
24.5% |
54 |
34.8% |
56 |
36.2% |
7 |
4.5% |
CỘNG |
107 |
17.6% |
250 |
41% |
232 |
38% |
20 |
3.4% |
* GDCD
Tổng số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Các tin khác
|