Đừng xấu hổ khi không biết, chỉ xấu hổ khi không học ''

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ Ngữ văn - Sử - Địa

Cập nhật lúc : 16:08 23/09/2014  

Kế hoạch năm 2014-2015

PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN                                                                         CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS PHONG AN                                                                                     Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2014-2015

Tổ : Ngữ văn –Lịch sử- Giáo dục công dân

 

- Căn cứ công văn số 1086/SGDĐT-GDTrH ngày 27/ 8 /2014 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2014 -2015;

- Căn cứ công văn số 185 /PGD-ĐT-THCS ngày 06/9/2014 của Phòng GD-ĐT Phong Điền về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014-2015.

- Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của Trường THCS Phong An.

Tổ Ngữ văn  –  Lịch sử  - Giáo dục công dân xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2014 -  2015 như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Bối cảnh năm học:

Năm học 2014 - 2015 toàn ngành GD & ĐT tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện GD & ĐT, nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu của Công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế”.  Tiếp tục thực hiện có hiệu quả nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những việc làm thiết thực, hiệu quả, gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh tại mỗi trường học. 

 Đặc điểm của trường: Trường THCS Phong An tái thành lập năm 1998, nhưng được sự quan tâm của các cấp trong xây dựng cơ sở vật chất nhà trường khá hoàn thiện, trang thiết bị tương đối đồng bộ và hiện đại. Chất lượng đào tạo khá tốt, học sinh chăm ngoan, thành tích thi đua các năm đạt cao, nhiều năm liền trường đều đạt tập thể lao động Tiên tiến. Trường đã đạt cơ quan văn hóa.

 Đặc điểm của tổ:

- Tổng số tổ viên: 10. Trong đó  nữ: 9,  nam: 1 ( 100% GV đạt chuẩn và trên chuẩn, có 1 GV đang theo học nâng chuẩn))

- Giáo viên trong biên chế: 10.

- Dạy các  bộ môn: Ngữ văn 6: Giáo dục công dân: 2  Lịch sử : 2

Công tác được giao:

- Giảng dạy các môn: Ngữ văn, Lịch sử và Giáo dục công dân.    

- Chủ nhiệm các lớp:   6/2, 7/4( Cô Lan, Cô Tình)

2. Thuận lợi:

- Được sự quan tâm giúp đỡ của BGH, Công đoàn và các đoàn thể trong nhà trường.

- Điều kiện cơ sở vật chất của trường khá đầy đủ đáp ứng nhu cầu dạy và học theo phương pháp dạy học mới.

- Đa số thầy cô giáo có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, kinh nghiệm giảng dạy và chủ nhiệm.

- Các thầy cô giáo đều nhiệt tình, ham học hỏi, có trách nhiệm với nghề nghiệp.

- Học sinh có chuyển biến theo hướng tích cực trong việc học các bộ môn do tổ đảm nhiệm.

            3. Khó khăn:

- Giáo viên trong tổ đa số là nữ có giáo viên con còn nhỏ nên cũng gặp những khó khăn.

- Một số học sinh là con em gia đình lao động nghèo, có thu nhập thấp, cha mẹ mãi lo cuộc sống gia đình nên còn thiếu sự quan tâm, đầu tư đến việc học tập của con em mình.

-Nhiều học sinh chưa chủ động, tích cực trong học tập môn văn, chưa chủ động bày tỏ ý kiến trước tập thể.

-Chất lượng đại trà của học sinh còn chênh lệch, không đồng đều.

            II. CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC:

1. Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và đạo đức phẩm chất nhà giáo. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” .

2. Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục.

3. Phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp của giáo viên.

4. Tham gia đầy đủ các phong trào thi đua của trường, của ngành, công tác chủ nhiệm, hoạt động đoàn đội.

 III. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN  PHÁP  THỰC HIỆN : 

  Mục tiêu 1:

- Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và đạo đức phẩm chất nhà giáo. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực “.

1 . Nhiệm vụ:

            Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và đạo đức phẩm chất nhà giáo, thực hiện các cuộc vận động của ngành.

2. Chỉ tiêu

 - 100% GV nhận thức tư tưởng chính trị vững vàng, chấp hành tốt chính sách pháp luật của Nhà nước, các nội quy quy định của cơ quan, tham gia đầy đủ các buổi học tập chính trị.

-100% GV thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.

- 100% GV quyết tâm  thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động do Ngành và Trường tổ chức.

3. Biện pháp:

- Học tập tốt các nội dung cơ bản trong Nghị quyết số 29-NQ-TU của BCHTU khóa XI, chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011-2020 và cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH.

- Giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên. Gương mẫu trước học sinh; thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh.

- Trong các giờ dạy, GV tạo điều kiện cho HS hoạt động tính cực trên tinh thần cởi mở  thân thiện

- Đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp, trung thực trong công tác.

 Mục tiêu 2: . Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục.

1. Nhiệm vụ 1:  Thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục:

            Chỉ tiêu :

-  100% giáo viên thực hiện đúng quy chế chuyên môn. Thực hiện kế hoạch giáo dục 37 tuần với thời gian: HKI: 19 tuần; HKII: 18 tuần

-   100% giáo viên có đủ hồ sơ chuyên môn theo qui định.( Theo công văn 111/CV-PGD)

-   100% giáo viên đạt từ lao động tiên tiến trở lên.

-   Lồng ghép giáo dục đạo đức, thị hiếu thẫm mỹ, khả năng giao tiếp trong các tiết học. Tích hợp giáo dục tấm gương đạo đức Hồ chí Minh, giáo dục môi trường, pháp luật…

-   Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, ra đề kiểm tra chung theo yêu cầu của Phòng và của chuyên môn nhà trường.

Biện pháp:

 -  Thực hiện đúng chương trình theo quy định của Bộ GD&ĐT, dạy đúng và đủ 37 tuần, dạy học bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng, chương trình giảm tải của Bộ GD&ĐT.

- Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn 1 tháng 2 lần nhằm rà soát lại chương trình giảng dạy cho các khối lớp, đặc biệt chú trọng trao đổi rút kinh nghiệm về chuẩn kiến thức kỹ năng mà Bộ GD&ĐT đã ban hành trong năm học 2010 – 2011, 2012-2013…

-  Đảm bảo thực hiện đầy đủ số tiết theo đúng quy định.

-  Dạy đảm bảo chất lượng, có đầu tư cho tiết dạy.

-  Đảm bảo, dạy học đúng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học, thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo kế hoạch dạy học đã được thiết kế, thực hiện tốt yêu cầu phân hoá đối tượng học sinh.

 2. Nhiệm vụ 2:   Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá

Chỉ tiêu :

- 100% giáo viên thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng, tăng cường sử dụng thiết bị, ĐDDH, ứng dụng CNTT trong dạy học.

- 100% giáo viên thực hiên kiểm tra, đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức kỹ năng. Thực hiện đúng Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS do Bộ GDĐT ban hành.( TT 58 về ĐGXLHS)

 -100% giáo viên có đủ tiết thao giảng theo quy định.( 3tiết /HK)

 -  Đăng ký số tiết có ứng dụng CNTT: Trung bình cả tổ: 5% số tiết/ lớp.

 Biện pháp:

-  Khai thác tốt các phương tiện dạy học hiện có trong nhà trường.

- Sử dụng một cách sáng tạo các phương tiện dạy học truyền thống kết hợp với sử dụng máy tính, mạng internet và các phương tiện hiện đại khác.

- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh: đảm bảo tính công khai, khách quan, chính xác, toàn diện và công bằng; biết sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh.

- Ra đề theo hướng ra đề mở nhằm phát huy tính tư duy sáng tạo của học sinh trong học tập.

 Đăng kí thao giảng:

Giáo viên

HK

Tuần

Lớp

Bài

1. Thầy Nhớ

I

 

 

 

7

9/1

Kiều ở lầu Ngưng Bích

11

9/2

Tổng kết về từ vựng

15

7/

Chuẩn mực sử dụng từ

II

22

7/

Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh

26

9/1

Nói với con

28

9/2

Ôn tập tiếng Việt

2. Cô Đấu

I

6

9/5

Chị em Thúy Kiều

10

9/5

Nghị luận trong văn bản tự sự

9

6/1

Ngôi kể lời kể trong văn tự sự

II

22

9/5

Các thành phần biệt lập TT

24

6/1

Ẩn dụ

25

9/5

Sang thu

3.Cô Quy

I

7

 

Quan hệ từ

10

 

Đồng Chí

13

 

Tiếng gà trưa

II

24

 

Đức tính giản dị của Bác Hồ

24

 

Mùa xuân nho nhỏ

26

 

Dùng cụm từ C- V để mở rộng câu

4. Cô Lý

I

6

 

Trợ từ, thán từ

8

 

Danh từ

10

 

Ếch ngồi đáy giếng

II

23

 

Câu phủ định

26

 

Hoán dụ

28

 

Câu trần thuật đơn có từ là

 

5 Cô Hạnh

I

6

 

Trợ từ, thán từ

10

 

Thầy bói xem voi

14

 

Dấu ngoặc kép

II

21

 

Câu cầu khiến

26

 

Bàn luận về phép học

28

 

Câu trần thuật đơn

6 Cô Lãnh

I

7

 

Bạn đến chơi nhà

9

 

Thông tin ngày trái đất năm 2000

12

 

Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm

II

24

 

Đức tính giản dị của Bác Hồ

26

 

Bàn luận về phép học

27

 

Sống chết mặc bay (T2)

7. Cô Đức

I

6

 

Các nước Đông Nam Á

7

 

Ấn Độ thế kỷ XVIII - XIX

8

 

Thời nguyên thủy trên đất nước ta

II

22

 

Trào lưu cải cách Duy Tân Ở ViệtNam

23

 

Tổng khởi nghĩa tháng tám 1945

24

 

Khởi nghĩa Lý Bí

8. Cô Huệ

I

6

 

Nước Đại Cổ Việt Thời Đinh Tiền Lê

12

 

Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917

13

 

Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên

II

25

 

Kinh tế, văn hóa, chính trị XVI- XVIII

28

 

Quang Trung xây dựng đất nước

29

 

Trào lưu cải cách Duy Tân ở ViệtNamnửa cuối TK XIX

9. Cô Lan

I

6

9

Hợp tác cùng phát triển

7

6

Biết ơn

11

9

Năng động, sáng tạo

II

19

9

Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân

23

8

Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọn tài sản của người khác

27

9

Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân

10. Cô Tình

I

6

9

Hợp tác cùng phát triển

7

7

Đoàn kết, tương trợ

14

8

Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình

II

21

8

Phòng chống nhiểm HIV/AIDS

24

7

Bảo vệ di sản văn hóa

27

9

Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân

 

 

 

QUY TRÌNH KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN NĂM HỌC 2014-2015

Tuần

Lớp- Tiết theo chương trình

Nội dung kiểm tra

Người ra đề đề xuất

3

Khối 8- Tiết 12

Bài viết số 1

Cô Lí, Cô Hạnh

Khối 9- Tiết 14,15

Bài viết số 1

Thầy Nhớ, Cô Đấu, Cô Quy

Khối 7

Bài viết số 1 ( ở nhà)

Cô Lãnh, Thầy Nhớ

5

Khối 6- Tiết 17,18

Bài viết số 1

Cô Đấu, Cô Lý, Cô Hạnh

7

Khối 6- Tiết 28

Kiểm tra văn

Cô Đấu, Cô Lý, Cô Hạnh

Khối 9- Tiết 32,33

Bài viết số 2

Thầy Nhớ, Cô Đấu, Cô Quy

8

Khối 7- Tiết 31,32

Bài viết số 2

Cô Lãnh, Thầy Nhớ

9

Khối 8- Tiết 35,36

Bài viết số 2

Cô Lý, Cô Hạnh

Khối 9- Tiết 45

Kiểm tra truyện trung đại

Thầy Nhớ, Cô Đấu, Cô Quy

10

Khối 6- Tiết 37,38

Bài viết số 2

Cô Đấu, Cô Lý, Cô Hạnh

11

Khối 7- Tiết 42

Kiểm tra văn

Cô Lãnh, Thầy Nhớ

Khối 8- Tiết 41

Kiểm tra văn

Cô Lý, Cô Hạnh

12

Khối 6- Tiết 46

Kiểm tra tiếng Việt

Cô Đấu, Cô Lý, Cô Hạnh

Khối 7- Tiết 46

Kiểm tra tiếng Việt

Cô Lãnh, Thầy Nhớ

13

Khối 6- Tiết 49,50

Bài viết số 3

Cô Đấu, Cô Lý, Cô Hạnh

14

Khối 7- Tiết 55,56

Bài viết số 3

Cô Lãnh, Thầy Nhớ

Khối 8- Tiết 55,56

Bài viết số 3

Cô Lý, Cô Hạnh

Khối 9- Tiết 69,70

Bài viết số 3

Thầy Nhớ, Cô Đấu, Cô Quy

15

Khối 9- Tiết 75

Kiểm tra tiếng Việt

Thầy Nhớ, Cô Đấu, Cô Quy

16

Khối 9- Tiết 76

KT thơ và truyện hiện đại

Thầy Nhớ, Cô Đấu, Cô Quy

 

Khối 8- Tiết 64

Kiểm tra tiếng Việt

Cô Lý, Cô Hạnh

TUẦN

KÌ II

 

 

 

21

Khối 9- Tiết 104,105

Bài viết số 5

Thầy Nhớ, Cô Đấu, Cô Quy

23

Khối 7- Tiết 90

Kiểm tra tiếng Việt

Cô Lãnh, Thầy Nhớ

 

Khối 8- Tiết 89,90

Bài viết số 5

Cô Lý, Cô Hạnh

24

Khối 7- Tiết 95,96

Bài viết số 5

Cô Lãnh, Thầy Nhớ

Khối 9

Bài viết số 6 ( ở nhà)

Thầy Nhớ, Cô Đấu, Cô Quy

25

Khối 7- Tiết 98

Kiểm tra văn

Cô Lãnh, Thầy Nhớ

 

Khối 6- Tiết 97

Khối 6-

Kiểm tra văn

Bài viết văn tả cảnh( ở nhà)

Cô Đấu, Cô Lý, Cô Hạnh

27

Khối 6- Tiết 105,106

Bài TLV tả người

Cô Đấu, Cô Lý, Cô Hạnh

Khối 8- Tiết 105,106

Bài viết số 6

Cô Lý, Cô Hạnh

Khối 9- Tiết 131

Kiểm tra phần thơ

Thầy Nhớ, Cô Đấu, Cô Quy

28

Khối 9- Tiết 136,137

Bài viết số 7

Thầy Nhớ, Cô Đấu, Cô Quy

29

Khối 6- Tiết 115

Kiểm tra tiếng Việt

Cô Đấu, Cô Lý, Cô Hạnh

Khối 8- Tiết 114

Kiểm tra văn

Cô Lý, Cô Hạnh

Khối 7

Bài viết số 6 ( ở nhà)

Cô Lãnh, Thầy Nhớ

31

Khối 8- tiết 123-124

Bài viết số 7

Cô Lý, Cô Hạnh

32

Khối 9- Tiết 157

Kiểm tra phần truyện

Thầy Nhớ, Cô Đấu, Cô Quy

Khối 9- Tiết 160

Kiểm tra tiếng Việt

Thầy Nhớ, Cô Đấu, Cô Quy

33

Khối 8- Tiết 130

Kiểm tra tiếng Việt.

Cô Lý, Cô Hạnh

QUY TRÌNH KIỂM TRA CHUNG MÔN LỊCH SỬ- CÔNG DÂN

NĂM HỌC 2014-2015

TUẦN

KÌ I

LỚP – TIẾT THEO CHƯƠNG TRÌNH

NỘI DUNG KIỂM TRA

Ghi chú

9

CD 6- Tiết 9

Những đức tính của học sinh

Thầy  Dũng, Cô Lan

CD 8- Tiết 9

Pháp luật- kĩ luật

Cô Lan, Cô Tình

10

CD 9- Tiết 10

Hòa bình- Hợp tác

Cô Lan, Cô Tình

Sử 9- Tiết 10

Lịch sử thế giới hiện đại

Cô Trâm, Cô Đức

11

Sử 8- Tiết 23

Lịch sử thế giới

Cô Đức, Cô Huệ

26

CD 8- Tiết 26

Phòng chống tệ nạn xã hội, quyền nghĩa vụ công dân

Cô Lan, Cô Tình

CD 9- Tiết 26

Quyền nghĩa vụ công dân

Cô Lan, Cô Tình

27

CD 6- Tiết 27

Quyền nghĩa vụ mỗi học sinh

Thầy  Dũng, Cô Lan

28

Sử 9- Tiết 38

Lịch sử ViệtNamtừ năm 1919-1975

Cô Trâm, Cô Đức

30

Sử 8- Tiết 46

Lịch sử ViệtNamtừ năm 1858- 1918

Cô Đức, C Huệ

* Ghi Chú:  Sử 6, sử 7 , CD 7 không kiểm tra chung vì 1 GV dạy/ Khối

3.  Nhiệm vụ 3:   Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi - phụ đạo học sinh yếu:

*Bồi dưỡng học sinh giỏi

Chỉ tiêu :

-   Môn ngữ văn : 04 giải cấp huyện

GV dạy bồi dưỡng:

Ngữ văn 6: Cô Lê Thị Lãnh

Ngữ văn 7: Cô Nguyễn Thị Đấu

Ngữ văn 8: Cô Nguyễn Thị Hiếu Hạnh