Tổ Ngữ văn - Sử - Địa
Kế hoạch năm 2014-2015
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS PHONG AN Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2014-2015
Tổ : Ngữ văn –Lịch sử- Giáo dục công dân
- Căn cứ công văn số 1086/SGDĐT-GDTrH ngày 27/ 8 /2014 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2014 -2015;
- Căn cứ công văn số 185 /PGD-ĐT-THCS ngày 06/9/2014 của Phòng GD-ĐT Phong Điền về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014-2015.
- Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của Trường THCS Phong An.
Tổ Ngữ văn – Lịch sử - Giáo dục công dân xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2014 - 2015 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Bối cảnh năm học:
Năm học 2014 - 2015 toàn ngành GD & ĐT tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện GD & ĐT, nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu của Công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế”. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những việc làm thiết thực, hiệu quả, gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh tại mỗi trường học.
Đặc điểm của trường: Trường THCS Phong An tái thành lập năm 1998, nhưng được sự quan tâm của các cấp trong xây dựng cơ sở vật chất nhà trường khá hoàn thiện, trang thiết bị tương đối đồng bộ và hiện đại. Chất lượng đào tạo khá tốt, học sinh chăm ngoan, thành tích thi đua các năm đạt cao, nhiều năm liền trường đều đạt tập thể lao động Tiên tiến. Trường đã đạt cơ quan văn hóa.
Đặc điểm của tổ:
- Tổng số tổ viên: 10. Trong đó nữ: 9, nam: 1 ( 100% GV đạt chuẩn và trên chuẩn, có 1 GV đang theo học nâng chuẩn))
- Giáo viên trong biên chế: 10.
- Dạy các bộ môn: Ngữ văn 6: Giáo dục công dân: 2 Lịch sử : 2
Công tác được giao:
- Giảng dạy các môn: Ngữ văn, Lịch sử và Giáo dục công dân.
- Chủ nhiệm các lớp: 6/2, 7/4( Cô Lan, Cô Tình)
2. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm giúp đỡ của BGH, Công đoàn và các đoàn thể trong nhà trường.
- Điều kiện cơ sở vật chất của trường khá đầy đủ đáp ứng nhu cầu dạy và học theo phương pháp dạy học mới.
- Đa số thầy cô giáo có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, kinh nghiệm giảng dạy và chủ nhiệm.
- Các thầy cô giáo đều nhiệt tình, ham học hỏi, có trách nhiệm với nghề nghiệp.
- Học sinh có chuyển biến theo hướng tích cực trong việc học các bộ môn do tổ đảm nhiệm.
3. Khó khăn:
- Giáo viên trong tổ đa số là nữ có giáo viên con còn nhỏ nên cũng gặp những khó khăn.
- Một số học sinh là con em gia đình lao động nghèo, có thu nhập thấp, cha mẹ mãi lo cuộc sống gia đình nên còn thiếu sự quan tâm, đầu tư đến việc học tập của con em mình.
-Nhiều học sinh chưa chủ động, tích cực trong học tập môn văn, chưa chủ động bày tỏ ý kiến trước tập thể.
-Chất lượng đại trà của học sinh còn chênh lệch, không đồng đều.
II. CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC:
1. Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và đạo đức phẩm chất nhà giáo. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” .
2. Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục.
3. Phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp của giáo viên.
4. Tham gia đầy đủ các phong trào thi đua của trường, của ngành, công tác chủ nhiệm, hoạt động đoàn đội.
III. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN :
Mục tiêu 1:
- Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và đạo đức phẩm chất nhà giáo. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực “.
1 . Nhiệm vụ:
Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và đạo đức phẩm chất nhà giáo, thực hiện các cuộc vận động của ngành.
2. Chỉ tiêu
- 100% GV nhận thức tư tưởng chính trị vững vàng, chấp hành tốt chính sách pháp luật của Nhà nước, các nội quy quy định của cơ quan, tham gia đầy đủ các buổi học tập chính trị.
-100% GV thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
- 100% GV quyết tâm thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động do Ngành và Trường tổ chức.
3. Biện pháp:
- Học tập tốt các nội dung cơ bản trong Nghị quyết số 29-NQ-TU của BCHTU khóa XI, chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011-2020 và cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH.
- Giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên. Gương mẫu trước học sinh; thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh.
- Trong các giờ dạy, GV tạo điều kiện cho HS hoạt động tính cực trên tinh thần cởi mở thân thiện
- Đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp, trung thực trong công tác.
Mục tiêu 2: . Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục.
1. Nhiệm vụ 1: Thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục:
Chỉ tiêu :
- 100% giáo viên thực hiện đúng quy chế chuyên môn. Thực hiện kế hoạch giáo dục 37 tuần với thời gian: HKI: 19 tuần; HKII: 18 tuần
- 100% giáo viên có đủ hồ sơ chuyên môn theo qui định.( Theo công văn 111/CV-PGD)
- 100% giáo viên đạt từ lao động tiên tiến trở lên.
- Lồng ghép giáo dục đạo đức, thị hiếu thẫm mỹ, khả năng giao tiếp trong các tiết học. Tích hợp giáo dục tấm gương đạo đức Hồ chí Minh, giáo dục môi trường, pháp luật…
- Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, ra đề kiểm tra chung theo yêu cầu của Phòng và của chuyên môn nhà trường.
Biện pháp:
- Thực hiện đúng chương trình theo quy định của Bộ GD&ĐT, dạy đúng và đủ 37 tuần, dạy học bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng, chương trình giảm tải của Bộ GD&ĐT.
- Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn 1 tháng 2 lần nhằm rà soát lại chương trình giảng dạy cho các khối lớp, đặc biệt chú trọng trao đổi rút kinh nghiệm về chuẩn kiến thức kỹ năng mà Bộ GD&ĐT đã ban hành trong năm học 2010 – 2011, 2012-2013…
- Đảm bảo thực hiện đầy đủ số tiết theo đúng quy định.
- Dạy đảm bảo chất lượng, có đầu tư cho tiết dạy.
- Đảm bảo, dạy học đúng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học, thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo kế hoạch dạy học đã được thiết kế, thực hiện tốt yêu cầu phân hoá đối tượng học sinh.
2. Nhiệm vụ 2: Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá
Chỉ tiêu :
- 100% giáo viên thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng, tăng cường sử dụng thiết bị, ĐDDH, ứng dụng CNTT trong dạy học.
- 100% giáo viên thực hiên kiểm tra, đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức kỹ năng. Thực hiện đúng Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS do Bộ GDĐT ban hành.( TT 58 về ĐGXLHS)
-100% giáo viên có đủ tiết thao giảng theo quy định.( 3tiết /HK)
- Đăng ký số tiết có ứng dụng CNTT: Trung bình cả tổ: 5% số tiết/ lớp.
Biện pháp:
- Khai thác tốt các phương tiện dạy học hiện có trong nhà trường.
- Sử dụng một cách sáng tạo các phương tiện dạy học truyền thống kết hợp với sử dụng máy tính, mạng internet và các phương tiện hiện đại khác.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh: đảm bảo tính công khai, khách quan, chính xác, toàn diện và công bằng; biết sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh.
- Ra đề theo hướng ra đề mở nhằm phát huy tính tư duy sáng tạo của học sinh trong học tập.
Đăng kí thao giảng:
Giáo viên |
HK |
Tuần |
Lớp |
Bài |
1. Thầy Nhớ |
I |
|
|
|
7 |
9/1 |
Kiều ở lầu Ngưng Bích |
||
11 |
9/2 |
Tổng kết về từ vựng |
||
15 |
7/ |
Chuẩn mực sử dụng từ |
||
II |
22 |
7/ |
Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh |
|
26 |
9/1 |
Nói với con |
||
28 |
9/2 |
Ôn tập tiếng Việt |
||
2. Cô Đấu |
I |
6 |
9/5 |
Chị em Thúy Kiều |
10 |
9/5 |
Nghị luận trong văn bản tự sự |
||
9 |
6/1 |
Ngôi kể lời kể trong văn tự sự |
||
II |
22 |
9/5 |
Các thành phần biệt lập TT |
|
24 |
6/1 |
Ẩn dụ |
||
25 |
9/5 |
Sang thu |
||
3.Cô Quy |
I |
7 |
|
Quan hệ từ |
10 |
|
Đồng Chí |
||
13 |
|
Tiếng gà trưa |
||
II |
24 |
|
Đức tính giản dị của Bác Hồ |
|
24 |
|
Mùa xuân nho nhỏ |
||
26 |
|
Dùng cụm từ C- V để mở rộng câu |
||
4. Cô Lý |
I |
6 |
|
Trợ từ, thán từ |
8 |
|
Danh từ |
||
10 |
|
Ếch ngồi đáy giếng |
||
II |
23 |
|
Câu phủ định |
|
26 |
|
Hoán dụ |
||
28 |
|
Câu trần thuật đơn có từ là |
||
5 Cô Hạnh |
I |
6 |
|
Trợ từ, thán từ |
10 |
|
Thầy bói xem voi |
||
14 |
|
Dấu ngoặc kép |
||
II |
21 |
|
Câu cầu khiến |
|
26 |
|
Bàn luận về phép học |
||
28 |
|
Câu trần thuật đơn |
||
6 Cô Lãnh |
I |
7 |
|
Bạn đến chơi nhà |
9 |
|
Thông tin ngày trái đất năm 2000 |
||
12 |
|
Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm |
||
II |
24 |
|
Đức tính giản dị của Bác Hồ |
|
26 |
|
Bàn luận về phép học |
||
27 |
|
Sống chết mặc bay (T2) |
||
7. Cô Đức |
I |
6 |
|
Các nước Đông Nam Á |
7 |
|
Ấn Độ thế kỷ XVIII - XIX |
||
8 |
|
Thời nguyên thủy trên đất nước ta |
||
II |
22 |
|
Trào lưu cải cách Duy Tân Ở ViệtNam |
|
23 |
|
Tổng khởi nghĩa tháng tám 1945 |
||
24 |
|
Khởi nghĩa Lý Bí |
||
8. Cô Huệ |
I |
6 |
|
Nước Đại Cổ Việt Thời Đinh Tiền Lê |
12 |
|
Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 |
||
13 |
|
Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên |
||
II |
25 |
|
Kinh tế, văn hóa, chính trị XVI- XVIII |
|
28 |
|
Quang Trung xây dựng đất nước |
||
29 |
|
Trào lưu cải cách Duy Tân ở ViệtNamnửa cuối TK XIX |
||
9. Cô Lan |
I |
6 |
9 |
Hợp tác cùng phát triển |
7 |
6 |
Biết ơn |
||
11 |
9 |
Năng động, sáng tạo |
||
II |
19 |
9 |
Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân |
|
23 |
8 |
Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọn tài sản của người khác |
||
27 |
9 |
Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân |
||
10. Cô Tình |
I |
6 |
9 |
Hợp tác cùng phát triển |
7 |
7 |
Đoàn kết, tương trợ |
||
14 |
8 |
Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình |
||
II |
21 |
8 |
Phòng chống nhiểm HIV/AIDS |
|
24 |
7 |
Bảo vệ di sản văn hóa |
||
27 |
9 |
Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân |
||
|
|
|
QUY TRÌNH KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN NĂM HỌC 2014-2015
Tuần |
Lớp- Tiết theo chương trình |
Nội dung kiểm tra |
Người ra đề đề xuất |
3 |
Khối 8- Tiết 12 |
Bài viết số 1 |
Cô Lí, Cô Hạnh |
Khối 9- Tiết 14,15 |
Bài viết số 1 |
Thầy Nhớ, Cô Đấu, Cô Quy |
|
Khối 7 |
Bài viết số 1 ( ở nhà) |
Cô Lãnh, Thầy Nhớ |
|
5 |
Khối 6- Tiết 17,18 |
Bài viết số 1 |
Cô Đấu, Cô Lý, Cô Hạnh |
7 |
Khối 6- Tiết 28 |
Kiểm tra văn |
Cô Đấu, Cô Lý, Cô Hạnh |
Khối 9- Tiết 32,33 |
Bài viết số 2 |
Thầy Nhớ, Cô Đấu, Cô Quy |
|
8 |
Khối 7- Tiết 31,32 |
Bài viết số 2 |
Cô Lãnh, Thầy Nhớ |
9 |
Khối 8- Tiết 35,36 |
Bài viết số 2 |
Cô Lý, Cô Hạnh |
Khối 9- Tiết 45 |
Kiểm tra truyện trung đại |
Thầy Nhớ, Cô Đấu, Cô Quy |
|
10 |
Khối 6- Tiết 37,38 |
Bài viết số 2 |
Cô Đấu, Cô Lý, Cô Hạnh |
11 |
Khối 7- Tiết 42 |
Kiểm tra văn |
Cô Lãnh, Thầy Nhớ |
Khối 8- Tiết 41 |
Kiểm tra văn |
Cô Lý, Cô Hạnh |
|
12 |
Khối 6- Tiết 46 |
Kiểm tra tiếng Việt |
Cô Đấu, Cô Lý, Cô Hạnh |
Khối 7- Tiết 46 |
Kiểm tra tiếng Việt |
Cô Lãnh, Thầy Nhớ |
|
13 |
Khối 6- Tiết 49,50 |
Bài viết số 3 |
Cô Đấu, Cô Lý, Cô Hạnh |
14 |
Khối 7- Tiết 55,56 |
Bài viết số 3 |
Cô Lãnh, Thầy Nhớ |
Khối 8- Tiết 55,56 |
Bài viết số 3 |
Cô Lý, Cô Hạnh |
|
Khối 9- Tiết 69,70 |
Bài viết số 3 |
Thầy Nhớ, Cô Đấu, Cô Quy |
|
15 |
Khối 9- Tiết 75 |
Kiểm tra tiếng Việt |
Thầy Nhớ, Cô Đấu, Cô Quy |
16 |
Khối 9- Tiết 76 |
KT thơ và truyện hiện đại |
Thầy Nhớ, Cô Đấu, Cô Quy |
|
Khối 8- Tiết 64 |
Kiểm tra tiếng Việt |
Cô Lý, Cô Hạnh |
TUẦN KÌ II |
|
|
|
21 |
Khối 9- Tiết 104,105 |
Bài viết số 5 |
Thầy Nhớ, Cô Đấu, Cô Quy |
23 |
Khối 7- Tiết 90 |
Kiểm tra tiếng Việt |
Cô Lãnh, Thầy Nhớ |
|
Khối 8- Tiết 89,90 |
Bài viết số 5 |
Cô Lý, Cô Hạnh |
24 |
Khối 7- Tiết 95,96 |
Bài viết số 5 |
Cô Lãnh, Thầy Nhớ |
Khối 9 |
Bài viết số 6 ( ở nhà) |
Thầy Nhớ, Cô Đấu, Cô Quy |
|
25 |
Khối 7- Tiết 98 |
Kiểm tra văn |
Cô Lãnh, Thầy Nhớ |
|
Khối 6- Tiết 97 Khối 6- |
Kiểm tra văn Bài viết văn tả cảnh( ở nhà) |
Cô Đấu, Cô Lý, Cô Hạnh |
27 |
Khối 6- Tiết 105,106 |
Bài TLV tả người |
Cô Đấu, Cô Lý, Cô Hạnh |
Khối 8- Tiết 105,106 |
Bài viết số 6 |
Cô Lý, Cô Hạnh |
|
Khối 9- Tiết 131 |
Kiểm tra phần thơ |
Thầy Nhớ, Cô Đấu, Cô Quy |
|
28 |
Khối 9- Tiết 136,137 |
Bài viết số 7 |
Thầy Nhớ, Cô Đấu, Cô Quy |
29 |
Khối 6- Tiết 115 |
Kiểm tra tiếng Việt |
Cô Đấu, Cô Lý, Cô Hạnh |
Khối 8- Tiết 114 |
Kiểm tra văn |
Cô Lý, Cô Hạnh |
|
Khối 7 |
Bài viết số 6 ( ở nhà) |
Cô Lãnh, Thầy Nhớ |
|
31 |
Khối 8- tiết 123-124 |
Bài viết số 7 |
Cô Lý, Cô Hạnh |
32 |
Khối 9- Tiết 157 |
Kiểm tra phần truyện |
Thầy Nhớ, Cô Đấu, Cô Quy |
Khối 9- Tiết 160 |
Kiểm tra tiếng Việt |
Thầy Nhớ, Cô Đấu, Cô Quy |
|
33 |
Khối 8- Tiết 130 |
Kiểm tra tiếng Việt. |
Cô Lý, Cô Hạnh |
QUY TRÌNH KIỂM TRA CHUNG MÔN LỊCH SỬ- CÔNG DÂN
NĂM HỌC 2014-2015
TUẦN KÌ I |
LỚP – TIẾT THEO CHƯƠNG TRÌNH |
NỘI DUNG KIỂM TRA |
Ghi chú |
9 |
CD 6- Tiết 9 |
Những đức tính của học sinh |
Thầy Dũng, Cô Lan |
CD 8- Tiết 9 |
Pháp luật- kĩ luật |
Cô Lan, Cô Tình |
|
10 |
CD 9- Tiết 10 |
Hòa bình- Hợp tác |
Cô Lan, Cô Tình |
Sử 9- Tiết 10 |
Lịch sử thế giới hiện đại |
Cô Trâm, Cô Đức |
|
11 |
Sử 8- Tiết 23 |
Lịch sử thế giới |
Cô Đức, Cô Huệ |
26 |
CD 8- Tiết 26 |
Phòng chống tệ nạn xã hội, quyền nghĩa vụ công dân |
Cô Lan, Cô Tình |
CD 9- Tiết 26 |
Quyền nghĩa vụ công dân |
Cô Lan, Cô Tình |
|
27 |
CD 6- Tiết 27 |
Quyền nghĩa vụ mỗi học sinh |
Thầy Dũng, Cô Lan |
28 |
Sử 9- Tiết 38 |
Lịch sử ViệtNamtừ năm 1919-1975 |
Cô Trâm, Cô Đức |
30 |
Sử 8- Tiết 46 |
Lịch sử ViệtNamtừ năm 1858- 1918 |
Cô Đức, C Huệ |
* Ghi Chú: Sử 6, sử 7 , CD 7 không kiểm tra chung vì 1 GV dạy/ Khối
3. Nhiệm vụ 3: Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi - phụ đạo học sinh yếu:
*Bồi dưỡng học sinh giỏi
Chỉ tiêu :
- Môn ngữ văn : 04 giải cấp huyện
GV dạy bồi dưỡng:
Ngữ văn 6: Cô Lê Thị Lãnh
Ngữ văn 7: Cô Nguyễn Thị Đấu
Ngữ văn 8: Cô Nguyễn Thị Hiếu Hạnh