Tổ Ngữ văn - Sử - Địa
Kế hoạch năm 2021-2022
TRƯỜNG THCS PHONG AN TỔ:NVĂN-LSỬ&ĐỊALÍ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Phong An, ngày 02 tháng 10 năm 2021 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
TỔ : NGỮ VĂN- LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ
NĂM HỌC 2020-2021
Căn cứ vào Kế hoạch giáp dục năm học 2021-2022 của Trường THCS Phong An.
Căn cứ vào tình hình thực tiễn của tổ Ngữ văn - Lịch sử & Địa lí.
Tổ Ngữ văn- Lịch sử- Địa lí xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2021 – 2022 như sau:
I. Đặc điểm tình hình:
1. Tình hình đội ngũ của tổ :
a. Số lượng : Tổng số GV trong tổ: 13 GV ( Nam 1, Nữ 12)
- GV theo bộ môn : Ngữ văn: 6 gv; Lịch sử: 3 gv; Địa lí: 2 gv.
- 01 nhân viên thư viện, 01 Phó Hiệu trưởng.
b. Trình độ chuyên môn:
- Đại học : 13 Cao học : 0
- Chứng chỉ tin học : Chứng chỉ A: 12
- Chứng chỉ Anh văn : Trình độ A : 1, Trình độ B: 12
c. Đảng viên : 05 ( C Đấu, T Trung, C Bình, Cô Thuận, Cô Hương)
d. Đoàn viên : 03 ( C Minh, C Chi, C Thảo) .
2 . Số lượng học sinh mà tổ phụ trách :
Khối 6 : 143 HS
Khối 7:157HS
Khối 8 : 151 HS
Khối 9 : 163 HS
Tổng cộng: 614 HS
3. Phân công nhiệm vụ:
STT |
Họ và tên |
Môn, lớp giảng dạy |
Kiêm nhiệm |
1 |
Nguyễn Thị Đấu |
Văn 6/4, 9/2,9/3 |
TT, BDHSG văn 9 |
2 |
Nguyễn Thị Kim Quy |
Văn 6/3, văn 8/4,8/3 |
CN 8/3, BCHCĐ |
3 |
Nguyễn Thị Hiếu Hạnh |
Văn 8/1, 8/2,6/2 |
PTT, BDHSG văn 8 BCHCĐ |
4 |
Trần Thị Bích Chi |
Văn 9/5, 7/4,7/3 |
CN 7/4 |
5 |
Hồ Thị Lý |
Văn 9/4, 7/1,7/2 |
BDHSG văn 7 |
6 |
Hồ Thị Thanh Bình |
Văn 9/1, 6/1 |
CN 9/1 BDHSG văn 6 |
7 |
Lê Thị Lãnh |
Văn 7/5, Sử 7/3,7/4, 5/5 |
CN 7/3 |
8 |
Hồ Tiến Trung |
Sử 9/1,9/2,9/3, 9/4 Sử 7/1,7/2 |
CN 7/2; BDHSG sử 9 |
9 |
Trương Thị Minh |
Sử 6/1,6/2,6/3,6/4 Sử 8/1,8/2,8/3,8/4 |
CN 8/2, BDHSG SỬ8 |
10 |
Nguyễn Thị Hương |
Địa 8/1,8/2,8/3,8/4 Địa 7/1,7/2,7/3,7/4,7/5 |
BDHSG Địa 8 |
11 |
Nguyễn Thị Kim Quy |
Địa 9/1,9/2,9/3,9/4, 9/5. Địa 6/1,6/2,6/3 |
BDHSG Địa 9 |
12 |
Trần Nhị Thảo |
Nhân viên thư viện. |
|
13 |
Võ Thị Bích Thuận |
P Hiệu trưởng - Dạy Địa 6/4 |
4. Thuận lợi, khó khăn:
* Thuận lợi:
a) Nhà trường đã trang bị ti vi cho các phòng phục vụ tốt cho giáo viên UDCNTT.
b) BGH quan tâm chỉ đạo sâu sát, được tạo điều kiện để học tập các chuyên đề đổi mới.
c) Giáo viên luôn có tinh thần học tập, trao đổi kiến thức, cập nhật thông tin để nâng cao trình độ. Tập thể giáo viên trong tổ đoàn kết.
* Khó khăn: Tình hình dịch bệnh phức tạp có những ảnh hưởng đến việc dạy học.
II. Các chỉ tiêu chủ yếu.
1. Chỉ tiêu chung của trường:
a. Đối với học sinh:
- Công tác huy động đầu năm học đạt 100% trong độ tuổi đến trường.
- Học lực: Giỏi: trên 26 %, Khá: 46% , TB: 27.0% , Yếu: 1 % ,Kém: 0
- Hạnh kiểm: Tốt: trên 90 %, Khá: 9 % , TB: 1 % , Yếu: 0.
- Tỷ lệ lên lớp thẳng: 98,0 % , tỉ lệ lên lớp sau khi thi lại: 100 %.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đạt trên 100%.
- Tỷ lệ duy trì số lượng đến cuối năm:98 % trở lên, trong đó bỏ học dưới 1%.
- Chất lượng mũi nhọn: phấn đấu đạt 45 giải huyện-tỉnh trên tất cả các hội thi.
- Có sản phẩm dự thi KHKT và có sản phẩm dự thi STTTNNĐ các cấp
- Có học sinh đổ vào trường chuyên Quốc học Huế.
- 100% học sinh lớp 8 tham gia học nghề phổ thông, tỷ lệ duy trì trên 98%, tỷ lệ tốt nghiệp nghề trên 100%.
- Phổ cập giáo dục: duy trì đạt chuẩn mức độ 2.
b. Đối với giáo viên:
- 100 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường
- Phấn đấu trên 90% CB-GV-NV đạt lao động tiên tiến và 15% CSTĐ cơ sở trên tổng số lao động tiên tiến.
2. Chỉ tiêu của tổ:
a. Chất lượng đại trà:
* Môn Ngữ văn
Tổng số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
Khối 6 (143) |
37 |
25,9% |
56 |
39,1% |
49 |
34,3% |
1 |
0,7% |
Khối 7 (157) |
38 |
24,2% |
56 |
35,6% |
62 |
39,6% |
1 |
0,6% |
Khối 8(151) |
31 |
20,5% |
68 |
45,1% |
51 |
33,8% |
1 |
0,6% |
Khối 9(163) |
33 |
20,2% |
73 |
44,8% |
57 |
35,0% |
0 |
0,0% |
CỘNG(614) |
139 |
22,6% |
253 |
41,2% |
219 |
35,7% |
3 |
0,5% |
*Môn Lịch sử
Tổng số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
Khối 7 (157) |
41 |
26,1% |
75 |
47,8% |
41 |
26,1% |
0 |
0% |
Khối 8(151) |
64 |
42,4% |
67 |
44,4% |
20 |
13,2% |
0 |
0% |
Khối 9(163) |
55 |
33,7% |
83 |
50,9% |
25 |
15,4% |
0 |
0% |
CỘNG(614) |
202 |
32,9% |
290 |
47,2% |
122 |
19,9% |
0 |
0% |
* Môn Địa Lí
Tổng số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
Khối 7 (157) |
45 |
28,7% |
65 |
41,4% |
47 |
29,9% |
0 |
0% |
Khối 8(151) |
50 |
33,1% |
68 |
45,0% |
33 |
21,9% |
0 |
0% |
Khối 9(163) |
50 |
30,7% |
70 |
42,9% |
43 |
26,4% |
0 |
0% |
CỘNG(614) |
186 |
30,3% |
259 |
42,2% |
169 |
27,5% |
0 |
0% |
* Môn Sử &Địa 6
Tổng số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
Khối 6 (143) |
41 |
28,7% |
56 |
39,2% |
46 |
32,1% |
0 |
0% |
b. Công tác chủ nhiệm:
- Chất lượng học lực:
|
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
7/2(31) -Trung |
12 |
38,7% |
12 |
38,7% |
7 |
22,6% |
0 |
0% |
7/3 (31)-Lãnh |
11 |
35,5% |
12 |
38,7% |
8 |
25,8% |
0 |
0% |
7/4 ( 31)-Chi |
10 |
32,3% |
17 |
54,8% |
4 |
12,9% |
0 |
0% |
8/3 (38)-Quy |
12 |
31,6% |
18 |
47,3% |
8 |
21,1% |
0 |
0% |
8/2 (38)-Minh |
10 |
26,3% |
20 |
52,6% |
8 |
21,1% |
0 |
0% |
9/1 (34)-Bình |
11 |
32,4% |
20 |
58,8% |
3 |
8,8% |
0 |
0% |
Chất lượng hạnh kiểm:
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
|||||
7/2(31) -Trung |
29 |
93,5% |
2 |
6,5% |
0 |
0% |
0 |
|
7/3 (31)-Lãnh |
30 |
96,8% |
1 |
3,2% |
0 |
0% |
0 |
|
7/4 ( 31)-Chi |
29 |
93,5% |
2 |
6,5% |
0 |
0% |
0 |
|
8/3 (38)-Quy |
35 |
92,1% |
3 |
67,9% |
0 |
0% |
0 |
|
8/2 (38)-Minh |
36 |
94,7% |
2 |
5,3% |
0 |
0% |
0 |
|
9/1 (34)-Bình |
32 |
94,1% |
2 |
5,9% |
0 |
0% |
0 |
- Tỷ lệ lên lớp thẳng : 98 % - Tỷ lệ lên lớp sau khi thi lại : 100 %
- Tỷ lệ duy trì số lượng đến cuối năm : 98 % - Bỏ học : 1 %
- Tỷ lệ HS lớp 9 đủ điều kiện TNTHCS: Đạt từ 100 % trở lên
- Tỷ lệ HS lớp 8 tham gia học nghề đạt: 100 % .
c. Chất lượng mũi nhọn:
* Học sinh: Môn Ngữ văn: 06 giải huyện, 01 giải tỉnh.
Môn Lịch sử: 02 giải huyện, 01 giải tỉnh.
Môn Địa lí: 02 giải huyện, 01 giải tỉnh.
III. Các nhiệm vụ và giải pháp.
Nhiệm vụ 1: Thực hiện các biện pháp phòng, chống Covid-19 trong trường học
- Thực hiện nghiêm túc các quy định về phòng, chống dịch Covid-19 trong trường học.
- Bảo sức khỏe cho bản thân và học sinh; duy trì thực hiện khẩu hiệu 5K của Bộ y tế.
- Có trách nhiệm trong việc kịp thời phát hiện sớm các trường hợp có biểu hiện nghi ngờ mắc Covid-19 trong trường học, báo cáo với BGH để cùng thực hiện phương án xử lý theo quy định.
Nhiệm vụ 2: Thực hiện kế hoạch giáo dục
Thực hiện Công văn Số: 2613/BGDĐT-GDTrH ngày 23/6/2021 của Bộ Giáo dục và đào tạo,V/v: Triển khai thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2021-2022
- Đối với Khối 6: Thực hiện theo công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH V/v xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường 18 tháng 12 năm 2020, Kết hợp công văn Số: 4040/BGDĐT-GDTrH V/v: Hướng dẫn thực hiện Chương trình GDPT cấp THCS, THPT ứng phó với dịch Covid-19 năm học 2021-2022 và thông tư Số: 22/2021/TT-BGDĐTngày 20 tháng 7 năm 2021 quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở (THCS) và trung học phổ thông (THPT).
- Đối với Khối 7,8,9: Dựa vào chương trình giáo dục phổ thông năm 2006, Thông tư Số: 26/2020/TT-BGDĐT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 26/8/2020, công văn Số: 4040/BGDĐT-GDTrH V/v: Hướng dẫn thực hiện Chương trình GDPT cấp THCS, THPT ứng phó với dịch Covid-19 năm học 2021-2022.
- Căn cứ vào tình hình thực tiễn dưới sự chỉ đạo của hiệu trưởng, nhóm bộ môn thống nhất để xây dựng Kế hoạch dạy học đảm bảo 35 tuần trong đó có 30 tuần thực dạy, 05 tuần còn lại dành cho ôn tập và kiểm tra. Giáo viên phát huy vai trò trách nhiệm chủ động về thời gian, nội dung kiểm tra định kì. Môn Lịch sử&Địa lí tiến hành học song song, tỉ lệ trên đề kiểm tra 50% của mỗi môn.
- Thực hiện việc lên lịch báo giảng và kế hoạch trên CTT đầy đủ kịp thời đảm bảo tiến trình dạy học, có sự theo dõi kiểm tra.
- Bám sát hướng dẫn Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT nhằm triển khai các hoạt động dạy học.
Nhiệm vụ 3: Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học
- Xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong quá trình dạy học. Tiến trình dạy học mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học với mục tiêu, nội dung, sản phẩm học tập cụ thể mà học sinh phải hoàn thành.
- Chú trọng rèn luyện cho học sinh tự học ở nhà, học trực tuyến;, tổ chức cho học sinh thuyết trình, thảo luận, báo cáo sản phẩm, kết quả học tập; dành nhiều thời gian học trực tiếp trên lớp cho việc luyện tập, thực hành, thí nghiệm.
- Thực hiện hình thức dạy học trực tiếp hay trực tuyến dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám hiệu nhà trường.
- Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa trong dạy học theo Hướng dẫn số 73/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày 16/01/2013 của liên Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Chú trọng giáo dục lịch sử, văn hóa Huế với phương pháp giảng dạy mới kết hợp giữa lý thuyết (giảng dạy tại lớp học có ứng dụng công nghệ thông tin, hình ảnh minh họa, tạo sự sinh động và yêu thích của học sinh), thực địa (tổ chức tham quan, đi thực tế) và viết thu hoạch (viết bài thu hoạch cảm nhận về nội dung được thực địa, tổ chức thi đố vui để học, thi hùng biện về di sản, văn hóa Huế), giúp cho học sinh hướng về cội nguồn, tổ tiên, cốt cách người Huế.
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong hoạt động dạy học và quản lý giáo dục của các cấp theo lộ trình, bao gồm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá; ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí.
Nhiệm vụ 4: Đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá
- Thực hiện nghiêm việc đánh giá, xếp loại học sinh theo quy định của Bộ GDĐT(Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011; Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020, thông tư Số: 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 đối với khối 6), dựa vào kế hoạch của nhà trường, tổ/nhóm bộ môn biên soạn đề, tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Không kiểm tra, đánh giá những nội dung, bài tập, câu hỏi giảm tải theo Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH ngày 16/9/2021 Hướng dẫn thực hiện Chương trình GDPT cấp THCS, THPT ứng phó với dịch Covid-19 năm học 2021-2022.
- Thực hiện đánh giá thường xuyên trực tiếp hoặc trực tuyến bằng các hình thức: hỏi - đáp, viết; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở hoặc sản phẩm học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Việc kiểm tra, đánh giá định kỳ gồm kiểm tra đánh giá giữa kỳ và kiểm tra đánh giá cuối kỳ, được kiểm tra trên giấy thời gian 90 phút đối với môn Ngữ văn, 45 phút với môn Địa lí và Lịch sử (Khối 6 từ 60 phút). Kiểm tra giữa học kỳ I thực hiện trong các tuần 9,10 kiểm tra giữa học kỳ 2 thực hiện trong tuần 25,26. GVBM chủ động xây dựng đề kiểm tra giữa kỳ (có ma trận, đáp án kèm theo) và tổ chức cho học sinh kiểm tra sau khi nộp đề lên chuyên môn nhà trường duyệt.
- Chuẩn hóa việc ra đề, kết hợp một cách hợp lý giữa hình thức tự luận với trắc nghiệm khách quan, giữa kiểm tra lý thuyết và kiểm tra thực hành trong các bài kiểm tra; tiếp tục nâng cao yêu cầu vận dụng kiến thức liên môn vào thực tiễn; chú ý hơn kĩ năng làm bài, tăng cường ra các câu hỏi mở, gắn với thời sự quê hương, đất nước đối với các môn khoa học xã hội và nhân văn để học sinh được bày tỏ chính kiến của mình về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá; chuẩn bị tốt các điều kiện để từng bước triển khai các hoạt động kiểm tra, đánh giá, thi trực tuyến, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
Nhiệm vụ 5: Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục
a. Đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ/nhóm chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học. Tăng cường các hoạt động dự giờ, rút kinh nghiệm để hoàn thiện từng bước cấu trúc nội dung, kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục; phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh khối 6 thực hiện Chương trình GDPT 2018.
- Tổ chức và triển khai tốt các hoạt động trải nghiệm; câu lạc bộ văn học” trong tổ chức sinh hoạt chuyên môn, bồi dưỡng giáo viên...
- Tham gia học BDTX năm học 2021-2022. Hoàn thành các Modun BDTX đại trà của chương trình GDPT 2018.( Từ Modun 5 trở đi)
b. Dự giờ, thao giảng : Thao giảng 2 tiết / năm/ GV. Dự giờ 10 tiết/năm/GV.
c. Báo cáo chuyên đề, dạy học trải nghiệm:
Môn Địa lí: Cô Hương: Rèn kĩ năng đọc phân tích biểu đồ, bản đồ trong các bài thực hành chương trình địa lí 8.
Môn Lịch sử: Thầy Trung: Giáo dục kĩ năng sống qua dạy học môn lịch sử 9.
Môn Ngữ văn: Cô Bình: Rèn kĩ năng đọc-viết, nói- nghe trong dạy học Ngữ văn 6.
Ngoại khóa hình thức: Ngoại khóa Đố vui để học ( Kết hợp tổ KHTN-Công nghệ), Tham quan di tích lịch sử địa phương.
d, Cập nhật hồ sơ, kế hoạch bài dạy, kế hoạch:
* Hồ sơ cá nhân: Kế hoạch dạy học, Kế hoạch bài dạy, Sổ công tác ( KHGD).
“Số theo dõi và đánh giá học sinh (theo lớp học GV in đóng dấu của trường)”
* Sổ điểm điện tử, lịch báo giảng điện tử, sổ liên lạc điện tử. Học bạ giấy.
h, Công tác chủ nhiệm lớp
- Giáo viên chủ nhiệm xây dựng kế hoạch chủ nhiệm lớp phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của lớp, trong đó chú trọng các biện pháp phối kết hợp với các giáo viên chủ nhiệm khác, với TPT Đội, Bí thư chi Đoàn và các giáo viên bộ môn.
- Hướng HS tham gia các hoạt động của nhà trường xây dựng trường học thân thiện, trường học kết nối, tham gia hoạt động trải nghiệm, các hoạt động văn nghệ thể dục thể thao....
i, Công tác dạy thay, dạy thế:
- Giáo viên đi công tác có lệnh điều động, giáo viên ốm đau hoặc người thân ốm đau, gia đình có việc trọng đại được tổ phân công dạy thay.
- GV phải đảm bảo thông tin hai chiều, nghỉ phải có đơn xin phép với BGH, chuyên môn và tổ để phân công dạy thay kịp thời. Việc nhờ nhau dạy phải báo cáo về tổ trưởng hoặc tổ phó.
- Phát huy tinh thần trách nhiệm, tương thân tương ái, giúp đỡ nhau của tổ viên.
Nhiệm vụ 6: Công tác bồi dưỡng, phụ đạo học sinh yếu và tham gia các hội thi
a, Công tác bồi dưỡng: GV dạy bồi dưỡng:
Môn |
GV dạy |
Ghi chú |
Ngữ văn 9 |
Nguyễn Thị Đấu |
|
Ngữ văn 8 |
Nguyễn Thị Hiếu Hạnh |
|
Ngữ văn 7 |
Hồ Thị Lý |
|
Ngữ văn 6 |
Hồ Thị Thanh Bình |
|
Lịch sử 9 |
Hồ Tiến Trung |
|
Lịch sử 8 |
Trương Thị Minh |
|
Địa Lí 9 |
Nguyễn Thị Kim Quy |
|
Địa Lí 8 |
Nguyễn Thị Hương |
-Tập trung bồi dưỡng trong ngày thứ 4 và thứ 5, khuyến khích thầy cô chủ động tăng thời lượng bồi dưỡng (trực tiếp hoặc gián tiếp) để tăng thêm kiến thức cho học sinh.
Nhà trường niêm yết công khai lịch dạy bồi dưỡng nhằm tiện cho việc theo dõi, kiểm tra của tổ chuyên môn và của nhà trường, đề nghị thầy cô thực hiện nghiêm túc, nêu cao tinh thần trách nhiệm, bồi dưỡng có chất lượng cố gắng phấn đấu đạt chỉ tiêu đề ra trên tất cả các hội thi.
- Giáo viên bộ môn tìm hiểu, lập danh sách lên kế hoạch giảng dạy.
- Tổ dựa trên kinh nghiệm và thành tích của giáo viên đã có để phân công.
- Trong sinh hoạt tổ, trong quá trình dạy giáo viên hỗ trợ nhau về tài liệu, trao đổi kinh nghiệm. b, Phụ đạo học sinh yếu:
- Yêu cầu GV nắm tình hình HS yếu, có địa chỉ cụ thể.
- Giáo viên có kế hoạch phụ đạo bằng nhiều hình thức: GV tổ chức dạy phụ đạo, GV trao cơ hội cho em làm việc động viên kịp thời, giao nhiệm vụ cho học sinh giúp đỡ nhau.
c, Tham gia các hội thi của GV và HS:
- Thi GVDG cấp trường: 05 ( Cô Chi, cô Quy, T Trung, C Hương) ( Tháng 11/2021).
- Thi học sinh giỏi các môn khối 9: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý. ( Tháng 11/2021).
- Thi học sinh giỏi lớp 6,7,8 các môn Văn sử địa Khối 8, văn Khối 6,7. ( Tháng 4/2022).
- Thi khoa học kỹ thuật: - Thi nghề phổ thông:
- Tham gia các Hội thi khác: Viết thư UPU, Viết về mái trường thầy cô……
Nhiệm vụ 7: Công tác kiểm tra nội bộ
- Kiểm tra toàn diện: +Tổ Văn-Sử-Địa ( Tháng 4/2022).
- Kiểm tra đột xuất: Kiểm tra việc thực hiện chương trình, cập nhật thông tin, chế độ báo cáo của giáo viên.
- Kiểm tra định kỳ: Kiểm tra hồ sơ GV 2 lần/ học kì.
- Phòng, sở sẽ kiểm tra:
IV. Đăng ký danh hiệu thi đua, khen thưởng .
1. Tập thể tổ: Tập thể Lao động tiên tiến xuất sắc.
2. Cá nhân:
TT |
Họ và tên |
ĐK thi đua |
Tên SKKN |
01 |
Nguyễn Thị Hương |
CSTĐCS |
Hướng dẫn HS sử dụng Át lát địa lí Việt Nam trong bồi dưỡng học sinh giỏi 8. |
02 |
Trương Thị Minh |
CSTĐCS |
Sử dụng di sản văn hóa địa phương vào dạy học lịch sử. |
03 |
Nguyễn Thị Hiếu Hạnh |
CSTĐCS |
Tạo hứng thú học môn Ngữ văn qua hoạt động khởi động. |
04 |
Trần Thị Bích Chi |
LĐTT |
|
05 |
Hồ Tiến Trung |
LĐTT |
|
06 |
Nguyễn Thị Kim Quy(V) |
LĐTT |
|
07 |
Hồ Thị Lý |
LĐTT |
|
08 |
Lê Thị Lãnh |
LĐTT |
|
09 |
Hồ Thị Thanh Bình |
LĐTT |
|
10 |
Nguyễn Thị Kim Quy(Đ) |
LĐTT |
|
11 |
Nguyễn Thị Đấu |
LĐTT |
|
12 |
Trần Nhị Thảo |
LĐTT |
|
13 |
Võ Thị Bích Thuận |
LĐTT |
V. Kiến nghị, đề xuất:
- Cập nhật thiết bị dạy học lớp 6.
- Về hình thức dạy học và thực hiện chương trình có thể thay đổi theo từng tuần từng tháng do đó kính đề nghị BGH cần bám sát để chỉ đạo việc thực hiện chương trình linh hoạt, phù hợp với thực tế để giáo viên yên tâm. BGH cũng quan tâm kho bài giảng truyền hình, học liệu dùng chung trên CTT của trường.
- Nếu dịch bệnh bùng phát có thể thực hiện kiểm tra trực tuyến thì BGH cần có tập huấn.
Kí Duyệt của BGH Tổ trưởng
Nguyễn Thị Đấu
VI. Lịch trình công tác trong năm học:
Tháng |
Nội dung công việc |
Tháng 8/2021 |
- Họp hội đồng sư phạm - Phân công chuyên môn, nhận biên chế lớp học. - Tiếp thu: Hướng dẫn một số hoạt động chuyên môn đầu năm. - Tham gia tập huấn các phần mềm dạy học trực tuyến. |
Tháng 9/2021 |
- Tham gia khai giảng năm học mới trực tuyến. - Dạy học trực tuyến từ 06/9/2021 và trực tiếp từ 27/9/2021. - Cập nhật báo cáo đầu năm lên Cổng thông tin - Tiếp thu Thông tư 22/2020/BGDĐT ngày 26/8/2020 về đánh giá xếp loại học sinh khối 6. Công văn 2613/BGDĐT-GDTrH ngày 23/8/2021, Công văn 4040/BGDĐT-GDTrH ngày 16/9/2021 về hướng dẫn thực hiện chương trình GDPT ứng phó với dịch Cvid-19 và các công văn chỉ đạo thực hiện chương trình giáo dục của Sở, của Phòng GD&ĐT ứng phó với dịch Covid-19... - Xây dựng lại Kế hoạch dạy học các môn năm học 2021-2022 theo Cv 5512 và CV 4040 của Bộ GD&ĐT, ký duyệt và triển khai thực hiện. - Tham dự Hội nghị triển khai nhiệm vụ năm học Sở, Phòng trực tuyến - Giáo viên cập nhật hồ sơ sổ sách, kế hoạch daỵ học, các tổ chuyên môn xây dựng hồ sơ chuyên môn và cập nhật kế hoạch lên website, cập nhật kế hoạch sử dụng thiết bị dạy học-lịch báo giảng ở công TT. - Triển khai bồi dưỡng học sinh giỏi, tổng hợp danh sách HS bồi dưỡng khối 6,7,8,9 các môn văn sử địa. - Giáo viên chủ nhiệm hoàn thành việc cập nhật thông tin học sinh ở sổ 1 PT, cập nhật thông tin học sinh-thân nhân học sinh lên Cổng TT, học bạ khối 6 |
Tháng 10/2021 |
- Dạy học chương trình từ tuần 5 đến hết tuần 8. - Tham gia kỷ niệm ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 - Nộp danh sách học sinh khối 9 đăng ký dự thi HSG lớp 9 cấp huyện - Triển khai đăng ký ý tưởng dự thi KHKT tại tổ chuyên môn. - Tổ chức hội nghị Tổ chuyên môn đầu năm học ngày 07/10/2021. - Tham gia Hội nghị CB-CC-VC và Công đoàn năm học 2021-2022 ngày 13/10/2021. - Đại hội các Chi đội ngày 15/10/2021 - Đại hội Liên đội ngày 16/10/2021. - Các tổ triển khai thao giảng-dự giờ tại các tổ chuyên môn. - Tổ trưởng chuyên môn ký duyệt kế hoạch giáo dục của giáo viên năm học 2021-2022. - Tiếp tục tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi các môn - Triển khai báo cáo chuyên đề bộ môn, triển khai thao giảng-dự giờ. - Triển khai công tác BDTX. - Dự sinh hoạt Hội đồng bộ môn, Cụm chuyên môn cấp THCS - Lên lịch thi GVDG cấp trường - - - - Nhận điều chỉnh lại chuyên môn ( Lịch sử và Địa lý khối 6). Tổ có điều chỉnh lại CM. - Kiểm tra hồ sơ GV lần 1. |
Tháng 11/2021 |
- Tổ chức dạy học chương trình từ tuần 9 đến tuần 12. - Tăng cường ứng dụng Công nghệ thông tin, sử dụng tranh ảnh- thiết bị- đồ dùng dạy học trong các tiết dạy. Chủ động về hồ sơ sổ sách, kế hoạch bài dạy. - Dự thi HSG khối 9 cấp huyện các môn văn sử địa. - Kiểm tra giữa kỳ học kỳ I các môn (theo Kế hoạch dạy học BGH đã duyệt) - Tiếp tục tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi chuẩn bị thi huyện - Triển khai các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. - Tham gia Hội thi GVDG cấp trường, tổng kết Hội thi GVDG cấp trường. - Triển khai chuyên đề, thao giảng-dự giờ - Sinh hoạt chuyên môn theo Cụm. - Hướng dẫn tổ chức ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ I. |
Tháng 12/2021 |
- Tổ chức dạy học chương trình từ tuần 13 đến tuần 15 và ôn tập cho học sinh kiểm tra cuối HKI. - Tiếp tục triển khai chuyên đề, thao giảng-dự giờ. - Tiếp tục công tác bồi dưỡng học sinh giỏi các môn. - Thực hiện kiểm tra cuối HKI - Coi kiểm tra, chấm bài kiểm tra, cập nhật điểm, báo cáo chất lượng. - Kiểm tra hồ sơ giáo viên lần 2. - Tổ chức ngoại khóa đố vui để học. |
Tháng 1/2022 Tháng 2/2022 |
- Chấm bài kiểm tra, cập nhật điểm - Nộp báo cáo kì I về BGH. - Tổ chức dạy học chương trình tuần 18,19,20. - Đón đoàn Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ năm học của Phòng GD&ĐT. - Sơ kết học kì I. - Tham gia các hội thi. Bồi dưỡng HSG. - Tham gia BDTX mô đun 6,7,8 Chương trình GDPT 2018. 16 02/2022 - Tổ chức dạy học chương trình từ tuần 21 đến tuần 24. - Nghỉ Tết Nguyên Đán, trực Tết. - Ổn định nề nếp dạy học sau Tết, nắm tình hình học sinh, chú ý việc duy trì số lượng, chống bỏ học sau Tết - Nhận thông báo hướng dẫn về thi HSG lớp 9 cấp tỉnh. - Nhận Hướng dẫn cuộc thi thiết kế baì dạy theo STEM. - Tham gia lựa chọn SGK lớp 7 cho năm học 2022-2023. . - Kiểm tra giữa kỳ các môn từ tuần 24 |
Tháng 2/2022 |
- Tổ chức dạy học chương trình từ tuần 25 đến tuần 28. - Phân công lại chuyên môn Lịch sử và Địa lý khối 6. - Tổ chức kiểm tra giữa kỳ HKII tuần 25, 26. Lưu bài kiểm tra giữa kỳ. - Nộp danh sách đăng ký dự thi HSG cấp huyện khối 6-7-8, - Tham dự kỉ niệm 91 năm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 26/3…, 47 năm Ngày giải phóng Phong Điền và Thừa Thiên Huế. - Tham gia các hoạt động chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3. - Sinh hoạt chuyên môn theo Cụm. |
Tháng 3/2022 |
- Tổ chức dạy học chương trình từ tuần 29, 30 và ôn tập cho học sinh kiểm tra cuối HKII - Tham gia thi HSG cấp Tỉnh khối 9 - Tham gia các hoạt động kỉ niệm Ngày giải phóng miền Nam, thống nhất 17 đất nước 30/4 và ngày Quốc tế Lao động 01/5. - Các tổ chuyên môn hoàn thành công tác thao giảng- dự giờ theo quy định ở thông tư 12. - Giáo viên rà soát các cột điểm, tăng cường kiểm tra thường xuyên và cập nhật đảm bảo chế độ cho điểm các khối. - Kiểm tra nề nếp dạy học, kiểm tra tiến độ cập nhật điểm, cập nhật hồ sơ sổ sách của GV lần 3. - Đánh giá công tác bồi dưỡng thường xuyên tại tổ, - Xét SKKN CSTĐ tại trường, nộp SKKN và danh sách CSTĐCS. |
Tháng 5/2022 |
- Tổ chức kiểm tra HK II. - GVBM hoàn thành việc vào điểm ở sổ điểm lớn, cổng TTĐT, học bạ - GVCN lập danh sách học sinh khen thưởng, danh sách học sinh thi lại-ở lại. - GVCN hoàn thành việc vào điểm, ký duyệt ở học bạ các khối - Nộp bài kiểm tra cuối kỳ HKII năm học 2021-2022 - Viết Báo cáo tổng kết năm học 2021-2022. - Tổ chức tổng kết năm học 2021-2022 - Xét thi đua cuối năm, hoàn thiện hồ sơ thi đua đơn vị-cá nhân nộp lên BGH. |
……………………o-o………………………
.