Bé chẳng học, lớn làm gì?''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ Ngữ văn - Sử - Địa

Cập nhật lúc : 11:30 08/10/2022  

Kế hoạch năm 2022-2023

TRƯỜNG THCS PHONG AN       

 TỔ:NVĂN-LSỬ&ĐỊALÍ                                

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc  lập - Tự do - Hạnh phúc.

 


Phong An, ngày 21  tháng 9  năm 2022

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

TỔ : NGỮ VĂN- LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ

NĂM HỌC 2022-2023

Căn cứ vào  hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học cơ sở năm học 2022-2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Phong Điền.

Căn cứ vào kế hoạch giáo dục năm học 2022-2023 của Trường THCS Phong An.

Căn cứ vào tình hình thực tiễn của tổ Ngữ văn - Lịch sử & Địa lí.

Tổ Ngữ văn- Lịch sử- Địa lí xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2022 – 2023 như sau:

I. Đặc điểm tình hình:

1. Tình hình đội ngũ của tổ :

a. Số lượng : Tổng số GV trong tổ: 13 GV ( Nam 1, Nữ 12)      

- GV theo bộ môn : Ngữ văn: 6 gv; Lịch sử: 3 gv; Địa lí: 2 gv.

-  01 nhân viên thư viện, 01 Phó Hiệu trưởng.

b. Trình độ chuyên môn:

- Đại học : 13        Cao học :  0

- Chứng chỉ tin học : Chứng chỉ A: 12

- Chứng chỉ Anh văn : Trình độ A : 1, Trình độ B: 12

c. Đảng viên : 05 ( C Đấu, T Trung, C Bình, Cô Thuận, Cô Hương)

d. Đoàn viên : 03 ( C Minh, C Chi, C Thảo) .

2 . Số lượng học sinh mà tổ phụ trách :

Khối 6 : 5 lớp có 152 học sinh.                                         

Khối 7: 4 lớp 142 học sinh.                                                                                               

Khối 8: 5 lớp 154 học sinh.                                                                                  

Khối 9: 4 lớp 147 học sinh.                                                    

Tổng cộng: 595 học sinh.                                         

3. Phân công nhiệm vụ:

STT

Họ và tên

Môn, lớp giảng dạy

Kiêm nhiệm

1

Nguyễn Thị Đấu

Văn 6/3, 9/2,9/1

TT, BDHSG văn 6

2

Nguyễn Thị Kim Quy

Văn 7/3 , 8/1,8/2

Địa Phương văn khối 7

 BCHCĐ, BDHSGV8

3

Nguyễn Thị Hiếu Hạnh

Văn 6/4,6/5, 9/3

PTT, BDHSG văn 9

BCHCĐ

4

Trần Thị Bích Chi

Văn 7/2,7/4,8/4

 CN 8/4

5

Hồ Thị Lý

Văn  9/4, Văn 8/3,8/5

Địa Phương văn khối 6

 

6

Hồ Thị Thanh Bình

Văn 6/1,6/2, 7/1

 CN 6/1 BDHSG văn 7

7

Lê Thị Lãnh

Sử 7/1, 8/2,8/3,8/4,8/5

CN 8/3, BDHSG sử 8

8

Hồ Tiến Trung

  Sử 7/1,7/2,7/3,7/4. Sử 6/1,6/2,6/4,6/5

Địa Phương sử khối 7

TBTT, CUCB,

9

Trương Thị Minh

Sử 6/3. Sử 9/1,9/2,9/3,9/4

Địa Phương sử khối 6

CN 6/3, BDHSG SỬ9

10

Nguyễn Thị Hương

Địa 8/1,8/2,8/3,8/4,8/5

Địa 6/4,6/5, Địa 7/1,7/2,7/3

Địa phương địa khối 6 

BDHSG Địa 8

11

Nguyễn Thị Kim Quy

Địa 9/1,9/2,9/3,9/4

Địa 7/4, Địa 6/2,6/3

Địa Phương Địa khối 7

BDHSG Địa 9

12

Trần Nhị Thảo

Nhân viên thư viện.

13

Võ Thị Bích Thuận

P Hiệu trưởng - Dạy Địa 6/1

4. Thiết bị dạy học:

a. Thiết bị do cấp trên cấp ( Có file đính kèm)

b.Thiết bị sẵn có của trường và giáo viên tự trang bị: Các phòng học đều có ti vi, 100% giáo viên có máy tính và GVBM tự trang bị thêm tranh ảnh, clip… trên internet phục vụ cho dạy học

II. Kế hoạch dạy học:

1. Phân phối chương trình (Đính kèm phụ lục 1, phụ lục 3)

2. Kiểm tra, đánh giá định kỳ, kế hoạch tổ chức các hoạt động (Đính kèm phụ lục 2)

III. Các chỉ tiêu chủ yếu.

1. Chỉ tiêu chung của trường:

a. Đối với học sinh:

- Công tác huy động đầu năm học đạt 100% trong độ tuổi đến trường.

- Học lực: Giỏi: trên 26 %, Khá: 46% , TB: 27.0% , Yếu: 1 % ,Kém: 0

- Hạnh kiểm: Tốt: trên 90 %, Khá: 9 % , TB: 1 % , Yếu: 0.             

- Tỷ lệ lên lớp thẳng: 99,0 % , tỉ lệ lên lớp sau khi thi lại: 100 %.

- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đạt trên 100%.

- Tỷ lệ duy trì số lượng đến cuối năm:98 % trở lên, trong đó bỏ học dưới 1%.

- Chất lượng mũi nhọn: phấn đấu đạt 45 giải huyện-tỉnh trên tất cả các hội thi.

- Có sản phẩm dự thi KHKT và có sản phẩm dự thi STTTNNĐ các cấp

- Có học sinh đổ vào trường chuyên Quốc học Huế.

- 100% học sinh lớp 8 tham gia học nghề phổ thông, tỷ lệ duy trì trên 98%, tỷ lệ tốt nghiệp nghề trên 100%.

- Phổ cập giáo dục: duy trì đạt chuẩn mức độ 3.

- Có kế hoạch thực hiện tốt Bộ tiêu chí an toàn Covid-19, Đề án Ngày Chủ nhật xanh, xây dựng trường học xanh sạch sáng và an toàn; không có họcsinh vi phạm pháp luật.

 b. Đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên:

- 100% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường

- Phấn đấu trên 95% CB-GV-NV đạt ao động tiên tiến và 15% CSTĐ cơ sở trên tổng số Lao động tiên tiến, 01 CSTĐ cấp tỉnh.

c. Một số chỉ tiêu khác:

- Mỗi giáo viên tham gia thao giảng 2 tiết/năm, dự giờ 18 tiết/năm.

- 100% Giáo viên hoàn thành nội dung học bồi dưỡng thường xuyên theo quy định
- Mỗi tổ chuyên môn triển khai từ 2 đến 3 chuyên đề về đổi mới nâng cao chất lượng dạy học, kiểm tra đánh giá, NCKH.

- 100% giáo viên, nhân viên được kiểm tra hồ sơ chuyên môn

- Giữ vững Cơ quan văn hóa giai đoạn 2

- Giữ vững Trường đạt Kiểm định chất lượng cấp độ 2 và có kế hoạch cải tiến chất lượng, lưu giữ minh chứng.

- Giữ vững Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1. Có kế hoạch xây dựng thư viện tiên tiến, nâng mức độ trường chuẩn trong thời gian tới.

d. Danh hiệu thi đua:

- Tập thể nrhà trường: Tập thể Lao động xuất sắc.

- Công đoàn: Vững mạnh xuất sắc

- Chi đoàn: Vững mạnh

- Liên đội: Mạnh cấp tỉnh

2. Chỉ tiêu của tổ:

a. Chất lượng đại trà:

* Môn Ngữ văn

Tổng số

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Khối 6 (152)

39

25,9%

59

39,1%

53

34,3%

1

0,7%

Khối 7 (142)

34

24,2%

51

35,6%

56

39,6%

1

0,6%

Khối 8(154)

32

20,5%

69

45,1%

52

33,8%

1

0,6%

Khối 9(147)

30

20,2%

66

44,8%

51

35,0%

0,0%

CỘNG(595)

135

22,6%

245

41,2%

212

35,7%

3

0,5%

            *Môn Lịch sử

Tổng số

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Khối 8(154)

65

42,4%

69

44,4%

20

13,2%

0

0%

Khối 9(147)

49

33,7%

75

50,9%

23

15,4%

0

0%

CỘNG(301)

114

37,9%

144

47,8%

43

14,3%

0

0%

* Môn Địa Lí

Tổng số

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Khối 8(154)

51

33,1%

69

45,0%

34

21,9%

0

0%

Khối 9(147)

45

30,7%

63

42,9%

39

26,4%

0

0%

CỘNG(301)

96

31,9%

132

43,8%

73

24,3%

0

0%

* Môn Lịch Sử &Địa lí

Tổng số

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Khối 6 (152)

50

32,9%

60

39,8%

42

27,3%

0

0%

Khối 7 (142)

50

35,2%

50

35,2%

42

29,6%

0

0%

CỘNG( 294)

100

34,0%

110

37,4%

82

28,4%

0

0%

b. Công tác chủ nhiệm:

- Chất lượng học lực:

 

Giỏi

Khá

Trung bình( đạt)

Yếu

6/1(30) -Bình

5

16,7%

15

50,0%

10

33,3%

0

0%

6/3 (31)-Minh

8

25,8%

19

61,3%

4

12,9%

0

0%

8/3 ( 31)-Lãnh

10

32,3%

14

45,1%

7

22,6%

0

0%

8/4 (31)-Chi

10

32,3%

19

61,3%

2

6,4%

0

0%

- Chất lượng  hạnh kiểm:

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

6/1(31) -Bình

28

90,3%

3

9,7%

0

 0%

0

6/3 (31)-Minh

31

100%

0

0%

0

 0%

0

8/3 ( 31)-Lãnh

30

96,8%

1

3,2%

0

 0%

0

8/4 (31)-Chi

30

96,8%

1

3,2%

0

 0%

0

- Tỷ lệ lên lớp thẳng : 98 %  - Tỷ lệ lên lớp sau khi thi lại : 100 %   

- Tỷ lệ duy trì số lượng đến cuối năm : 98 %  -  Bỏ học : 1 %

- Tỷ lệ HS lớp 9 đủ điều  kiện TNTHCS: Đạt từ 100 % trở lên

- Tỷ lệ HS lớp 8 tham gia học nghề đạt: 100 % .

c. Chất lượng mũi nhọn:

* Học sinh: Môn Ngữ văn: 06 giải huyện, 01 giải tỉnh.

             Môn Lịch sử: 02 giải huyện, 01 giải tỉnh.

             Môn Địa lí: 02 giải huyện, 01 giải tỉnh.

IV. Các nhiệm vụ và giải pháp.

            Nhiệm vụ 1: Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục

Thực hiện Công văn Số: 1498/BGDĐT-GDTrH ngày 14/4/2022 của Bộ Giáo dục và đào tạo,V/v: Triển khai thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2022-2023 và Quy định sửa đổi bổ sung trong Chương trình giáo dục phổ thông ban hành tại Thông tư số 13/2022/TT-BGDĐT.

Thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 427/PGDĐT-THCS ngày 22/9/2022 của Phòng GDĐT về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục năm học 2022-2023 (Triển khai Công văn số 1091/SGDĐT-GDPT ngày 10/5/2022 về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2022-2023 của Sở GD&ĐT):

- Đối với Khối 8,9: Thực hiện dạy học theo hướng dẫn tại Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông. Khi xây dựng kế hoạch dạy học các môn học, lưu ý tăng cường bổ trợ các nội dung theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018  để chuẩn bị cho học sinh lớp 9 học lên lớp 10 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

- Đối với Khối 6,7: Việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục được thực hiện theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 của Bộ GDĐT về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường và các phụ lục đính kèm.

+ Môn Lịch sử và Địa lí: Kế hoạch dạy học môn học được xây dựng theo từng phân môn Lịch sử và phân môn Địa lí, mỗi phân môn được bố trí dạy học đồng thời trong từng học kì,. Ở lớp 7, hiệu trưởng phân công thầy Hồ Tiến Trung dạy học chủ đề chung.

+ Nội dung giáo dục của địa phương:  Nội dung giáo dục của địa phương tổ Văn Sử Địa phụ trách bao gồm những vấn đề cơ bản về văn hoá, lịch sử, địa lí, kinh tế, xã hội, môi trường, hướng nghiệp,... của địa phương. Căn cứ vào nội dung giáo dục của địa phương, tổ đã phân công giáo viên dạy theo chủ đề phù hợp với năng lực và được hiệu trưởng phê duyệt.

- Giáo viên đã căn cứ vào tình hình thực tiễn dưới sự chỉ đạo của hiệu trưởng để thống nhất  để xây dựng Kế  hoạch dạy học đảm bảo 35 tuần/ năm kì I 18 tuần, kì II 17 tuần.

- Dưới sự chỉ đạo, giám sát trực tiếp của nhà trường, tổ chuyên môn, giáo viên thực hiện kế hoạch đề ra đảm bảo tiến trình, tiến độ, được cập nhật và kiểm tra trên CTT thường xuyên kịp thời.

Nhiệm vụ 2: Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học

-  Xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong quá trình dạy học, ; việc xây dựng kế hoạch bài dạy bảo đảm đủ thời gian để học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập đã đặt ra, tránh việc áp dụng hình thức, khuôn mẫu. Tiến trình dạy học mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học với mục tiêu, nội dung, sản phẩm học tập cụ thể mà học sinh phải hoàn thành.

- Đối với môn Lịch sử, tăng cường khai thác và sử dụng các nguồn sử liệu khác nhau để tái hiện, phục dựng lịch sử một cách khoa học, khách quan, chân thực; đồng thời gắn với hoạt động thực hành, thực tiễn nhằm phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh trong dạy học Lịch sử.

- Đối với môn Ngữ văn, thực hiện tốt yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn theo hướng dẫn tại Công văn số 365/PGDĐT-THCS ngày 16/8/2022 của Phòng GDĐT về việc hướng dẫn đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá môn Ngữ văn ở trường phổ thông (Triển khai Công văn số 1978/SGDĐT-GDPT ngày 01/8/2022 về việc hướng dẫn đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá môn Ngữ văn ở trường phổ thông của Sở GD&ĐT).

+ Tăng cường hơn nữa việc phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; dành nhiều thời gian cho các hoạt động thực hành, vận dụng, trình bày, thảo luận để rèn luyện kĩ năng đọc, viết, nói, nghe và cảm thụ.Trong quá trình dạy học, giáo viên cần giao nhiệm vụ học tập rõ ràng, phù hợp ; chú trọng kiểm tra, đánh giá, hỗ trợ, động viên học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập.

+ Xây dựng kế hoạch bài dạy và tổ chức dạy học theo hướng tăng cường rèn luyện cho học sinh phương pháp đọc, viết, nói và nghe; thực hành, trải nghiệm, tiếp nhận và vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học thông qua các hoạt động học ở trong và ngoài lớp học.

+ Đối với dạy đọc, xác định rõ mục đích giúp học sinh biết cách đọc và tự đọc hiểu được văn bản; bên cạnh việc giúp học sinh hiểu được nội dung và hình thức của văn bản, cần chú ý trang bị cho học sinh công cụ, cách thức để đọc hiểu các văn bản cùng thể loại hoặc loại hình với văn bản được học.

+ Đối với dạy viết, chú trọng yêu cầu học sinh hình thành ý tưởng, trình bày ý tưởng và cách viết các kiểu văn bản. Tập trung vào yêu cầu hướng dẫn học sinh thực hiện các bước tạo lập văn bản. Xây dựng và tăng cường sử dụng các bài tập dạy viết gắn với các tình huống thực tiễn và giả định để học sinh nhận thức được mối quan hệ giữa yêu cầu học viết trong nhà trường với nhu cầu tạo lập các sản phẩm viết trong đời sống.

Nhiệm vụ 3:  Đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá

- Thực hiện nghiêm việc đánh giá, xếp loại học sinh theo quy định của Bộ GDĐT(Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011; Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020, thông tư Số: 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 , dựa vào kế hoạch của nhà trường kế hoạch dạy học của giáo viên, tổ/nhóm bộ môn biên soạn đề giữa kì các môn Ngữ văn 6,7,8,9; Lịch sử, Địa lí khối 8,9; Lịch sử và địa lí khối  6,7; Nội dung GDDP 6,7 tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Việc kiểm tra định kì cuối kì dưới sự chỉ đạo của PGD&ĐT Phong Điền. Thời điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì I tuần 8,9, giữa kì II tuần 27,28.

- Môn Lịch sử&Địa lí:  Việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên được thực hiện trong quá trình dạy học theo từng phân môn. Bài kiểm tra, đánh giá định kì được xây dựng bao gồm nội dung phân môn Lịch sử và phân môn Địa lí theo tỉ lệ phù hợp với nội dung và thời lượng dạy học của mỗi phân môn và chủ đề chung đến thời điểm kiểm tra, đánh giá. Giáo viên được phân công dạy học chủ đề chung, chịu trách nhiệm việc kiểm tra, đánh giá chủ đề chung (gồm đánh giá thường xuyên và định kì).

- Nội dung giáo dục của địa phương : Giáo viên dạy học chủ đề nào thực hiện việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên đối với chủ đề đó theo kế hoạch. Nội dung kiểm tra, đánh giá bao gồm nội dung các chủ đề đã dạy học đến thời điểm kiểm tra, đánh giá.

- Việc kiểm tra, đánh giá định kỳ gồm kiểm tra đánh giá giữa kỳ và kiểm tra đánh giá cuối kỳ, được kiểm tra trên giấy thời gian 90 phút đối với môn Ngữ văn, 45 phút với môn Địa lí, Lịch sử  khối 8,9; 60 phút đối với môn Lịch sử&Địa lí 6,7. GVBM chủ động xây dựng đề kiểm tra giữa kỳ (có ma trận, đáp án kèm theo) và tổ chức cho học sinh kiểm tra sau khi nộp đề lên chuyên môn nhà trường duyệt.

- Chuẩn hóa việc ra đề, kết hợp một cách hợp lý giữa hình thức tự luận với trắc nghiệm khách quan, giữa kiểm tra lý thuyết và kiểm tra thực hành trong các bài kiểm tra; tiếp tục nâng cao yêu cầu vận dụng kiến thức liên môn vào thực tiễn; chú ý hơn kĩ năng làm bài, tăng cường ra các câu hỏi mở, gắn với thời sự quê hương, đất nước đối với các môn khoa học xã hội và nhân văn để học sinh được bày tỏ chính kiến của mình về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội.

Nhiệm vụ 4: Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục

a.      Đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ/nhóm chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học.

            - Tăng cường các hoạt động trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về xây dựng kế hoạch dạy học môn Ngữ văn thông qua hội nghị, hội thảo, học tập, giao lưu giữa các nhà trường do Phòng Giáo dục tổ chức nhằm đáp ứng yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018  

-Tăng cường các hoạt động dự giờ, rút kinh nghiệm để hoàn thiện từng bước cấu trúc nội dung, kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục; phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh khối 6,7 thực hiện Chương trình GDPT 2018 và để giáo viên có cơ hội chia sẻ kinh nghiệm trong dạy học môn Ngữ văn theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

- Tổ chức và triển khai tốt các hoạt động trải nghiệm; câu lạc bộ văn học” trong tổ chức sinh hoạt chuyên môn, bồi dưỡng giáo viên...

- Tham gia học BDTX năm học 2022-2023. Hoàn thành các Modun BDTX đại trà của chương trình GDPT 2018.

b. Dự giờ, thao giảng : Thao giảng 2 tiết/ năm/ GV. Dự giờ 18 tiết/năm/GV.

c. Báo cáo chuyên đề, dạy học trải nghiệm:

Môn Địa lí: Cô Quy: Rèn kĩ năng khai thác biểu đồ bản đồ, hnhf ảnh trong SGK khi giảng dạy phân môn địa lí 6.

Môn Ngữ văn: Cô Hạnh: Dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh trong Ngữ văn 6.

Ngoại khóa hình thức: Tham quan di tích lịch sử địa phương.

d, Cập nhật hồ sơ, kế hoạch bài dạy, kế hoạch:

* Hồ sơ tổ CM: KHGD, Biên bản sinh hoạt tổ CM.

* Hồ sơ cá nhân: Kế hoạch dạy học, Kế hoạch bài dạy, Sổ công tác ( KHGD). Số theo dõi và đánh giá học sinh (theo lớp học GV in đóng dấu của trường)”

* Sổ điểm điện tử, lịch báo giảng điện tử, sổ liên lạc điện tử. Học bạ giấy.

h, Công tác chủ nhiệm lớp: (Có 4 giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp)

- Giáo viên chủ nhiệm xây dựng kế hoạch chủ nhiệm lớp phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của lớp, trong đó chú trọng các biện pháp phối kết hợp với các giáo viên chủ nhiệm khác, với TPT Đội, Bí thư chi Đoàn và các giáo viên bộ môn.

- Hướng HS tham gia các hoạt động của nhà trường xây dựng trường học thân thiện, trường học kết nối, tham gia hoạt động trải nghiệm, các hoạt động văn nghệ thể dục thể thao....

i, Công tác dạy thay, dạy thế:

- Giáo viên đi công tác có lệnh điều động, giáo viên ốm đau hoặc người thân ốm đau, gia đình có việc trọng đại được tổ phân công dạy thay.

- GV phải đảm bảo thông tin hai chiều, nghỉ phải có đơn xin phép với BGH, chuyên môn và tổ để phân công dạy thay kịp thời. Việc nhờ nhau dạy phải báo cáo về tổ trưởng hoặc tổ phó.

 - Phát huy tinh thần trách nhiệm, tương thân tương ái, giúp đỡ nhau của tổ viên.

            Nhiệm vụ 5: Công tác bồi dưỡng, phụ đạo học sinh yếu và tham gia các hội thi

            a, Công tác bồi dưỡng: GV dạy bồi dưỡng:

Môn

GV dạy

Ghi chú

Ngữ văn 6

Nguyễn Thị Đấu

Ngữ văn 9

Nguyễn Thị Hiếu Hạnh

Ngữ văn 8

Nguyễn Thị Kim Quy

Ngữ văn 7

Hồ Thị Thanh Bình

Lịch sử 9

Trương Thị Minh

Lịch sử 8

Lê Thị Lãnh

Địa Lí 9

Nguyễn Thị Kim Quy

Địa Lí 8

Nguyễn Thị Hương

-Tập trung bồi dưỡng trong ngày thứ 4 và thứ 5, khuyến khích thầy cô chủ động tăng thời lượng bồi dưỡng (trực tiếp hoặc gián tiếp) để tăng thêm kiến thức cho học sinh.

Nhà trường niêm yết công khai lịch dạy bồi dưỡng nhằm tiện cho việc theo dõi, kiểm tra của tổ chuyên môn và của nhà trường, đề nghị thầy cô thực hiện nghiêm túc, nêu cao tinh thần trách nhiệm, bồi dưỡng có chất lượng cố gắng phấn đấu đạt chỉ tiêu đề ra trên tất cả các hội thi.        

- Giáo viên bộ môn tìm hiểu, lập danh sách lên kế hoạch giảng dạy.

- Tổ dựa trên kinh nghiệm và thành tích của giáo viên đã có để phân công.

- Trong sinh hoạt tổ, trong quá trình dạy giáo viên hỗ trợ nhau về tài liệu, trao đổi kinh nghiệm.

b, Phụ đạo học sinh yếu:

- Yêu cầu giáo viên nắm tình hình học sinh yếu, có địa chỉ cụ thể.

 - Giáo viên có kế hoạch phụ đạo bằng nhiều hình thức: Giaos viên tổ chức dạy phụ đạo, giáo viên trao cơ hội cho em làm việc động viên kịp thời, giao nhiệm vụ cho học sinh giúp đỡ nhau.

c, Tham gia các hội thi của giáo viên và học sinh:

- Thi GVDG cấp trường: 05 ( Cô Bình, cô Quy (V), Lãnh, C Minh, C Hạnh) ( Tháng 11/2022).

 - Thi học sinh giỏi các môn khối 9: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý. ( Tháng 11/2022).

- Thi học sinh giỏi lớp 6,7,8 các môn Văn sử địa Khối 8, văn Khối 6,7. ( Tháng 4/2023).

- Thi khoa học kỹ thuật: Động viên giáo viên tự giác tham gia và hướng dẫn học sinh tham gia.

- Tham gia các Hội thi khác: Thừa Thiên Huế trong tôi, Viết thư UPU, Viết về mái trường thầy cô……

- Tất cả giáo viên: Tự giác, tích cực tham gia vào các hội thi do các ban ngành, các cấp tổ chức

 Nhiệm vụ 6: Công tác kiểm tra nội bộ

- Kiểm tra toàn diện: +Tổ Văn-Sử-Địa ( Tháng 11/2022).

- Kiểm tra đột xuất: Kiểm tra việc thực hiện chương trình, cập nhật thông tin, chế độ báo cáo của giáo viên.

- Kiểm tra định kỳ: Kiểm tra hồ sơ GV 2 lần/ học kì.

- Phòng, sở sẽ kiểm tra:

V. Đăng ký danh hiệu thi đua, khen thưởng .

1. Tập thể tổ: Tập thể Lao động tiên tiến xuất sắc.

2. Cá nhân:

TT

Họ và tên

ĐK thi đua

Tên SKKN

01

Võ Thị Bích Thuận

CSTĐCS

02

Trương Thị Minh

CSTĐCS

03

Nguyễn Thị Kim Quy (Đ)

CSTĐCS

04

Trần Thị Bích Chi

LĐTT

 

05

Hồ Tiến Trung

LĐTT

 

06

Nguyễn Thị Kim Quy(V)

LĐTT

 

07

Hồ Thị Lý

LĐTT

 

08

Lê Thị Lãnh

LĐTT

 

09

Hồ Thị Thanh Bình

LĐTT

 

10

Nguyễn Thị Hương

LĐTT

 

11

Nguyễn Thị Đấu

LĐTT

 

12

Nguyễn Thị Hiếu Hạnh

LĐTT

 

13

Trần Nhị Thảo

LĐTT

V. Kiến nghị, đề xuất:

- Cập nhật thiết bị dạy học lớp 7.

            - Cô Thảo thư viện đề nghị xin trực đọc sách 2 tiết/ lớp /tháng thay cho 18 tiết /tuần.

 

Kí duyệt của BGH                                                              Tổ trưởng

 

 

 

 

                                                                                                      Nguyễn Thị Đấu

 

 

VI. Lịch trình công tác trong năm học:  

Tháng

Nội dung công việc

Tháng 8/2022

- Họp hội đồng sư phạm

- Phân công chuyên môn, nhận biên chế lớp học.

- Tiếp thu: Hướng dẫn một số hoạt động chuyên môn đầu năm.

- Tham gia tập huấn các các nội dung yêu cầu của ngành.

Tháng 9/2022

- Tham gia khai giảng năm học mới.

- Dạy học tuần 1 từ 06/9/2022.

- Cập nhật báo cáo đầu năm lên Cổng thông tin

- Học tập Thông tư 22/2020/BGDĐT ngày 26/8/2020 về đánh giá xếp loại học sinh khối 6,7. Các công văn  chỉ đạo đầu năm học.

 - Xây dựng lại Kế hoạch dạy học các môn năm học 2022-2023 theo Cv 5512, ký duyệt và triển khai thực hiện.

 - Tham dự Hội nghị triển khai nhiệm vụ năm học Phòng.

- Tổ chức Hội nghị tổ chuyên môn.

- Giáo viên cập nhật hồ sơ sổ sách, kế hoạch daỵ học, các tổ chuyên môn xây dựng hồ sơ chuyên môn và cập nhật kế hoạch lên website, cập nhật kế hoạch sử dụng thiết bị dạy học-lịch báo giảng ở công TT.

  - Triển khai bồi dưỡng học sinh giỏi, tổng hợp danh sách HS bồi dưỡng khối 6,7,8,9 các môn văn sử địa.

- Giáo viên chủ nhiệm hoàn thành việc cập nhật thông tin học sinh ở sổ 1 PT, cập nhật thông tin học sinh-thân nhân học sinh lên Cổng TT, học bạ khối 6

Tháng 10/2022

- Dạy học chương trình từ tuần 5 đến hết tuần 8.

- Tham gia  kỷ niệm ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10

 - Nộp danh sách học sinh khối 9 đăng ký dự thi HSG lớp 9 cấp huyện

- Triển khai đăng ký ý tưởng dự thi KHKT tại tổ chuyên môn.

 - Tham gia Hội nghị CB-CC-VC và Công đoàn năm học 2022-2023 ngày 1/10/2022.

- Tổ trưởng chuyên môn ký duyệt kế hoạch giáo dục của giáo viên .

- Tiếp tục tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi các môn

- Triển khai báo cáo chuyên đề bộ môn, triển khai thao giảng-dự giờ.

- Triển khai công tác BDTX.

- Dự sinh hoạt Hội đồng bộ môn, Cụm chuyên môn cấp THCS

- Tham gia thi GVDG cấp trường

- Chú ý việc điều chỉnh lại chuyên môn ( Lịch sử và Địa lý khối 6,7).

- Kiểm tra hồ sơ GV lần 1.

- Kiểm tra giữa kỳ học kỳ I các môn (theo Kế hoạch dạy học BGH đã duyệt)

Tháng 11/2022

- Tổ chức dạy học chương trình từ tuần 9 đến tuần 12.

- Tăng cường ứng dụng Công nghệ thông tin, sử dụng tranh ảnh- thiết bị- đồ dùng dạy học trong các tiết dạy. Chủ động về hồ sơ sổ sách, kế hoạch bài dạy.

- Dự thi HSG khối 9 cấp huyện các môn văn sử địa.

- Kiểm tra giữa kỳ học kỳ I các môn (theo Kế hoạch dạy học BGH đã duyệt)

- Tiếp tục tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi chuẩn bị thi huyện

- Triển khai các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.

- Tham gia Hội thi GVDG cấp trường, tổng kết Hội thi GVDG cấp trường.

 - Triển khai chuyên đề, thao giảng-dự giờ, tham gia Sinh hoạt chuyên môn theo Cụm.

 - Hướng dẫn tổ chức ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ I.

Tháng 12/2022

- Tổ chức dạy học chương trình từ tuần 13 đến tuần 16 và ôn tập cho học sinh kiểm tra cuối HKI.

 - Tiếp tục triển khai chuyên đề, thao giảng-dự giờ.

 - Tiếp tục công tác bồi dưỡng học sinh giỏi các môn.

 - Thực hiện kiểm tra cuối HKI

- Coi kiểm tra, chấm bài kiểm tra, cập nhật điểm, báo cáo chất lượng.

- Kiểm tra hồ sơ giáo viên lần 2.

- Tổ chức ngoại khóa tham quan di tích lịch sử.

Tháng 1/2023

- Chấm bài kiểm tra, cập nhật điểm

- Nộp báo cáo kì I về BGH.

 - Tổ chức dạy học chương trình tuần 17,18,19,20.

 - Đón đoàn Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ năm học của Phòng GD&ĐT.

 - Sơ kết học kì I.

- Tham gia các hội thi. Bồi dưỡng HSG.

- Tham gia BDTX

Tháng 2/2023

 - Tổ chức dạy học chương trình từ tuần 21 đến tuần 24.

 - Nghỉ Tết Nguyên Đán,  trực Tết.

 - Ổn định nề nếp dạy học sau Tết, nắm tình hình học sinh, chú ý việc duy trì số lượng, chống bỏ học sau Tết

- Nhận thông báo hướng dẫn về thi HSG lớp 9 cấp tỉnh.

- Tham gia lựa chọn SGK lớp 7 cho năm học 2022-2023.

Tháng 3/2023

- Tổ chức dạy học chương trình từ tuần 25 đến tuần 28.

- Phân công lại chuyên môn Lịch sử và Địa lý khối 6,7.

- Tổ chức kiểm tra giữa kỳ HKII tuần 27, 28. Lưu bài kiểm tra giữa kỳ.

- Nộp danh sách đăng ký dự thi HSG cấp huyện khối 6-7-8,

 - Tham dự kỉ niệm 92 năm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 26/3…, 48 năm Ngày giải phóng Phong Điền và Thừa Thiên Huế.

- Tham gia các hoạt động chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3.

 - Sinh hoạt chuyên môn theo Cụm.

Tháng 4/2023

- Tổ chức dạy học chương trình từ tuần 29, 30, 31,32

- Tổ kiểm tra toàn diện.

- Tham gia thi HSG cấp Tỉnh khối 9

- Tham gia các hoạt động kỉ niệm Ngày giải phóng miền Nam, thống nhất 17 đất nước 30/4 và ngày Quốc tế Lao động 01/5.

 - Các tổ chuyên môn hoàn thành công tác thao giảng- dự giờ theo quy định ở thông tư 12.

- Giáo viên rà soát các cột điểm, tăng cường kiểm tra thường xuyên và cập nhật đảm bảo chế độ cho điểm các khối.

- Kiểm tra nề nếp dạy học, kiểm tra tiến độ cập nhật điểm, cập nhật hồ sơ sổ sách của GV lần 3.

- Đánh giá công tác bồi dưỡng thường xuyên tại tổ,

- Xét SKKN CSTĐ tại trường, nộp SKKN và danh sách CSTĐCS.

Tháng 5/2023

- Dạy học tuần 33,34,35 và ôn tập cho học sinh kiểm tra cuối HKII

- Thực hiện việc kiểm tra HK II.

- GVBM hoàn thành việc vào điểm ở sổ điểm lớn, cổng TTĐT, học bạ

- GVCN lập  danh sách học sinh khen thưởng, danh sách học sinh thi lại-ở lại.

- GVCN hoàn thành việc vào điểm, ký duyệt ở học bạ các khối

- Nộp bài kiểm tra cuối kỳ HKII năm học 2022-2023

- Viết Báo cáo tổng kết năm học 2022-2023.

- Tổ chức tổng kết năm học 2022-2023

- Xét thi đua cuối năm, hoàn thiện hồ sơ thi đua đơn vị-cá nhân nộp lên BGH.