Nhà trường phải luôn luôn có chủ trương tạo cho học trò một cá tính cân đối chớ không nên biến chúng thành một nhà chuyên môn "

Ngày 14 tháng 03 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ Toán -Tin

Cập nhật lúc : 23:54 24/09/2014  

Kế hoạch năm 2014-2015

PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN                                        CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS PHONG AN                                                              Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

                                                   KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2014-2015

                                                                         Tổ :  Toán - Lý  - Tin 

- Căn cứ công văn số 1086/SGDĐT-GDTrH ngày 27/ 8 /2014 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2014 -2015;

- Căn cứ công văn số      /PGD-ĐT-THCS ngày 06/9/2014 của Phòng GD-ĐT Phong Điền về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014-2015.

- Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của Trường THCS Phong An.

Tổ Toán - Lý  - Tin  xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2014 -  2015 như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Bối cảnh năm học:

Năm học 2014 - 2015 toàn ngành GD & ĐT tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện GD & ĐT, nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu của Công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế”.  Tiếp tục thực hiện có hiệu quả nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những việc làm thiết thực, hiệu quả, gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh tại mỗi trường học. 

 Đặc điểm của trường: Trường THCS Phong An tái thành lập năm 1998, nhưng được sự quan tâm của các cấp trong xây dựng cơ sở vật chất nhà trường khá hoàn thiện, trang thiết bị tương đối đồng bộ và hiện đại. Chất lượng đào tạo khá tốt, học sinh chăm ngoan, thành tích thi đua các năm đạt cao, nhiều năm liền trường đều đạt tập thể lao động Tiên tiến. Trường đã đạt cơ quan văn hóa.

 Đặc điểm của tổ:

a. Tổng số tổ viên: 15. Trong đó  nữ: 9,  nam: 6 ( 100% GV đạt chuẩn và trên chuẩn, có 2 GV đang theo học nâng chuẩn)

       - Trong đó số lượng giáo viên theo từng môn:

            + Môn Toán                               SL: 08 GV

            + Môn Tin                                  SL: 03 GV

            + Môn Vật lý - Công nghệ         SL: 04 GV 

b. Trình độ chuyên môn :

Cao học :   01GV

Đại học :  12         CĐSP: 02 GV ( C.H.Trinh, T.Phước )    

 GV dạy giỏi cấp tỉnh :  01       GVG cấp huyện :  7                                 Cấp trường : 7

 Chứng chỉ tin học : 6 chứng chỉ A , 6 CĐ Tin, 02 ĐH Tin, 01 Cao học tin

 Chứng chỉ Anh văn :  14 chứng chỉ B, 01 chứng  chỉ A

 c. Đảng viên  : 03

 d. Đoàn viên  : 02

- Chủ nhiệm các lớp:   có 12 GV chủ nhiệm

2. Thuận lợi:

- Được sự quan tâm giúp đỡ của BGH, Công đoàn và các đoàn thể trong nhà trường.

- Điều kiện cơ sở vật chất của trường khá đầy đủ đáp ứng nhu cầu dạy và học theo phương pháp dạy học mới.

- Đa số thầy cô giáo có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, kinh nghiệm giảng dạy và chủ nhiệm.

- Các thầy cô giáo đều nhiệt tình, ham học hỏi, có trách nhiệm với nghề nghiệp.

- Học sinh có chuyển biến theo hướng tích cực trong việc học các bộ môn do tổ đảm nhiệm.

            3. Khó khăn:

 Giáo viên nữ chiếm gần 2/3 tổng số; có 2 giáo viên đang theo học đại học,  nhiều giáo viên có con còn nhỏ   , nên công tác giảng dạy gặp nhiều khó khăn  

         Công nghệ thông tin chưa đáp ứng được nhu cầu dạy học và tìm hiểu của giáo viên và học sinh; khả năng sử dụng CNTT chưa đều

         Tỉ lệ học sinh yếu kém còn khá cao, học sinh vẫn đang còn lười học; nhất là vấn đề học thuộc bài cũ trước khi đến lớp. Môi trường xã hội cũng ảnh hưởng đến việc học của học sinh

            II. CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC:

1. Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và đạo đức phẩm chất nhà giáo. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” .

2. Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục.

3. Phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp của giáo viên.

4. Tham gia đầy đủ các phong trào thi đua của trường, của ngành, công tác chủ nhiệm, hoạt động đoàn đội.

 III. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN  PHÁP  THỰC HIỆN : 

  Mục tiêu 1:

- Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và đạo đức phẩm chất nhà giáo. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực “.

1 . Nhiệm vụ:

            Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và đạo đức phẩm chất nhà giáo, thực hiện các cuộc vận động của ngành.

2. Chỉ tiêu

 - 100% GV nhận thức tư tưởng chính trị vững vàng, chấp hành tốt chính sách pháp luật của Nhà nước, các nội quy quy định của cơ quan, tham gia đầy đủ các buổi học tập chính trị.

-100% GV thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.

- 100% GV quyết tâm  thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động do Ngành và Trường tổ chức.

3. Biện pháp:

- Học tập tốt các nội dung cơ bản trong Nghị quyết số 29-NQ-TW của BCHTW khóa XI, chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011-2020 và cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH.

- Giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên. Gương mẫu trước học sinh; thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh.

- Trong các giờ dạy, GV tạo điều kiện cho HS hoạt động tính cực trên tinh thần cởi mở  thân thiện

- Đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp, trung thực trong công tác.

 Mục tiêu 2: . Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục.

1. Nhiệm vụ 1:  Thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục:

            Chỉ tiêu :

-  100% giáo viên thực hiện đúng quy chế chuyên môn. Thực hiện kế hoạch giáo dục 37 tuần với thời gian: HKI: 19 tuần; HKII: 18 tuần

-   100% giáo viên có đủ hồ sơ chuyên môn theo qui định.( Theo công văn 111/CV-PGD)

-   100% giáo viên đạt từ lao động tiên tiến trở lên.

-   Lồng ghép giáo dục đạo đức, thị hiếu thẫm mỹ, khả năng giao tiếp trong các tiết học. Tích hợp giáo dục tấm gương đạo đức Hồ chí Minh, giáo dục môi trường, pháp luật…

-   Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, ra đề kiểm tra chung theo yêu cầu của Phòng và của chuyên môn nhà trường.

Biện pháp:

 -  Thực hiện đúng chương trình theo quy định của Bộ GD&ĐT, dạy đúng và đủ 37 tuần, dạy học bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng, chương trình giảm tải của Bộ GD&ĐT.

- Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn 1 tháng 2 lần nhằm rà soát lại chương trình giảng dạy cho các khối lớp, đặc biệt chú trọng trao đổi rút kinh nghiệm về chuẩn kiến thức kỹ năng mà Bộ GD&ĐT đã ban hành trong năm học 2010 – 2011, 2012-2013.

-  Đảm bảo thực hiện đầy đủ số tiết theo đúng quy định.

-  Dạy đảm bảo chất lượng, có đầu tư cho tiết dạy.

-  Đảm bảo, dạy học đúng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học, thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo kế hoạch dạy học đã được thiết kế, thực hiện tốt yêu cầu phân hoá đối tượng học sinh.

 2. Nhiệm vụ 2:   Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá

Chỉ tiêu :

- 100% giáo viên thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng, tăng cường sử dụng thiết bị, ĐDDH, ứng dụng CNTT trong dạy học.

- 100% giáo viên thực hiên kiểm tra, đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức kỹ năng. Thực hiện đúng Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS do Bộ GDĐT ban hành.( TT 58 về ĐGXLHS)

 -100% giáo viên có đủ tiết thao giảng theo quy định.( 3tiết /HK)

 -  Đăng ký số tiết có ứng dụng CNTT: 

 Biện pháp:

-  Khai thác tốt các phương tiện dạy học hiện có trong nhà trường.

- Sử dụng một cách sáng tạo các phương tiện dạy học truyền thống kết hợp với sử dụng máy tính, mạng internet và các phương tiện hiện đại khác.

- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh: đảm bảo tính công khai, khách quan, chính xác, toàn diện và công bằng; biết sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh.

- Ra đề theo hướng ra đề mở nhằm phát huy tính tư duy sáng tạo của học sinh trong học tập.

3.  Nhiệm vụ 3:   Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi - phụ đạo học sinh yếu:

* Phân công gv bồi dưỡng HSG

Môn: MTBT 8 .GV bồi dưỡng :Thầy Lê Thanh Phước,

 Môn :  MTBT 9 .GV bồi dưỡng :Thầy Phạm Đình Hòa

 Môn:  Toán 6  .GV bồi dưỡng : Thầy Hoàng Bá Trung

 Môn:  Toán 7 .GV bồi dưỡng : Cô Trần Thị Thu Hiền

 Môn:  Toán 8  .GV bồi dưỡng : Cô Phan Thị Na

 Môn:  Toán 9 .GV bồi dưỡng : Thầy Phạm Đình Hoà

 Môn:  Vật Lý 8  .GV bồi dưỡng : Thầy Ngô Văn Tạo

Môn:  Vật Lý 9  .GV bồi dưỡng : Thầy Trần Minh Châu

Môn:  Tin 8,9 .GV bồi dưỡng : Cô Nguyễn Thị Hằng

* Phân công gv phụ trách  bồi dưỡng HS hội thi khoa học kỹ thuật ( GV Nhóm Lí – CN )  

* Phân công giáo viên phụ trách bồi dưỡng HS thi ngày hội CNTT ( cô Hằng, cô Ngọc Trinh, cô Khánh Anh, thầy Trung )

* Chỉ tiêu HSG:      + Toán, : 1 – Lớp 9; 2 – Lớp 8; 1 – Lớp 7; 2 – Lớp 6

                            + MTCT: Tỉnh: 1- Lớp 9;  Huyện: 1- Lớp 9; 1- Lớp 8

                                 + Vật lý: Huyện: 1 – Lớp 9; 1 – Lớp 8

                                 + Tin: Tỉnh: 1 Lớp 9;Huyện: 1 – lớp 9; 1 Lớp 8

 Biện pháp:

- GV bồi dưỡng tự nghiên cứu sách tham khảo, đề thi... rút kinh nghiệm qua nhiều năm dạy để bồi dưỡng HSG tốt hơn.

- Tăng cường dạy kỹ năng làm bài, kỹ năng diễn đạt trước khi các em đi thi.

            - Bài kiểm tra chung: chấm chung toàn khối.

          * Phụ đạo học sinh yếu: ( GVBM lập danh sách và có kế hoạch phụ đạo )

Chỉ tiêu :

+100% GV thực hiện tốt công tác phụ đạo HS yếu trong năm và nhất là trước khi tổ chức thi học kì, thi lại đầu năm.

        Biện pháp:

- Tìm ra nguyên nhân học yếu của HS, quan tâm, động viên giúp đỡ, tạo điều kiện cho các em học tập tiến bộ.

  Mục tiêu 3: Phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp của giáo viên.

 Nhiệm vụ 1:   Tự học, tự bồi dưỡng:

Chỉ tiêu :

- 100% giáo viên biết sử dụng email, biết sử dụng mạng Internet để khai thác thông tin, củng cố việc soạn thảo văn bản theo đúng chỉ thị của Bộ GDĐT ban hành. 

 - 100% giáo viên tham gia đầy đủ các buổi học tập, sinh hoạt chuyên đề, tập huấn, viết SKKN

- 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc kế hoạch học BDTX năm học 2014-20015

Biện pháp:

- Rút kinh nghiệm qua các tiết dự giờ, thao giảng.

- Tham gia đầy đủ các buổi học tập sinh hoạt chuyên đề.

- Sử dụng mạng Internet để lấy một số tư liệu phục vụ giảng dạy, sử dụng email để trao đổi thông tin và báo cáo kết quả.

- Rèn luyện cách sử dụng phần mềm để soạn giáo án điện tử

- Thực hiện đúng kế hoạch tự học, tự rèn luyện đã vạch ra

- Hợp tác với đồng nghiệp trong việc tổ chức nghiên cứu phát hiện và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp.

 Nhiệm vụ 2 : Thao giảng, dự giờ

Chỉ tiêu :

-  100% giáo viên đạt đủ số tiết dự giờ thao giảng theo quy định :

   Dự giờ  20 tiết/1GV/ năm.  Thao giảng :  6 tiết/1GV/ năm.

Biện pháp:

Tăng cường hoạt động dự giờ và rút kinh nghiệm về đổi mới phương pháp thực hiện giờ lên lớp.

Nhiệm vụ 3:  Ngoại khóa- Chuyên đề

* Ngoại khóa: 

Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch của nhà trường.

* Chuyên đề:  

  Mỗi bộ môn tổ chức 1 chuyên đề/HK

                          + HKI: Toán: GV Trần Thị Thu Hiền ;  Lý: GV Trần Minh Châu  

                                         Tin: GV Nguyễn Thị Hằng; CN: GV Võ Tiến Sỹ  

                          + HKII: Toán: GV Nguyễn thị Hường;  Lý: GV  Ngô Văn Tạo

                                          Tin: GV Hồ Thị Khánh Anh;  CN: GV   Dương Hoàng Diễm Anh    

 Nhiệm vụ 4: Thanh tra - Kiểm tra:

- Thanh tra nội bộ:5 giáo viên (30% số giáo viên trong tổ)

 Kiểm tra:

- Kiểm tra việc thực hiện chương trình thông qua sổ đầu bài, lịch báo giảng

- Kiểm tra hồ sơ sổ sách của GV: Theo kế hoạch của trường ( 2 lần / HK)

- Kiểm tra chế độ cho điểm và cộng điểm: 2 lần, thực hiện cuối HK

 Nhiệm vụ 5:  Thi giáo viên giỏi:

 + Dự thi GVG cấp trường:  cô Ngọc trinh, cô Na, cô Hường, T. Phước, T. Châu, T. Sĩ, cô Hằng

+ Dự thi GVG cấp huyện: Dự kiến   Môn Toán : cô Na, cô Hường, T.Phước,     Môn Lý : Thầy Châu, Thầy Sĩ,   Môn Tin : cô Hằng

Nhiệm vụ 6:  Đổi mới phương pháp dạy học:

Mỗi GV làm một đề tài SKKN chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học rút ra qua thực tiễn giảng dạy vào cuối năm học.

            Mục tiêu 4:  Tham gia đầy đủ các phong trào thi đua của trường, của ngành, công tác chủ nhiệm, hoạt động đoàn đội.

            Chỉ tiêu:  100% GV tham gia tốt các hoạt động trong nhà trường.

                             100% GV là đoàn viên công đoàn tích cực, GV nữ GVN- ĐVN.

Biện pháp:

Liên hệ chặt chẽ với đồng nghiệp, phối hợp với PHHS, Đội TNTP HCM và các tổ chức xã hội có liên quan nhằm giáo dục học sinh. Tham gia tích cực các hoạt động của đoàn thể.

+ Chỉ tiêu lên lớp, ở lại: Bỏ học không quá 1%, lưu ban không quá 1%

                                                                                          TỔNG HỢP ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG MÔN: TOÁN - LÝ - TIN - CÔNG NGHỆ

            NĂM HỌC 2014 - 2015

 

  LỚP

MÔN

SĨ SỐ

GIỎI

KHÁ

TB

YẾU

KÉM

TS

 

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6

TOÁN

158

 

32

20,9

52

32,9

54

34,2

20

12,7

 

 

VẬT LÝ

158

 

27

17,1

57

36,1

63

39,9

11

6,7

 

 

TIN HỌC

158

 

32

20,9

63

39,9

56

35,4

7

4,4

 

 

7

TOÁN

159

 

29

18,3

54

34

63

39,6

13

8,2

 

 

VẬT LÝ

159

 

30

18,9

61

38,4

60

37,7

8

5

 

 

TIN HỌC

159

 

46

28,9

50

31,4

59

37,1

4

2,5

 

 

8

TOÁN

140

 

21

15

49

35

57

40,7

13

9,3

 

 

VẬT LÝ

140

 

18

12,9

46

32,9

68

48,6

8

7,7

 

 

CÔNG NGHỆ

140

 

43

30,7

64

45,7

31

22,1

0

 

 

 

TIN HỌC

140

 

22

15,7

43

30,7

63

45

12

8,6

 

 

9

TOÁN

115

 

18

15,7

48

41,7

39

33,9

10

8,7

 

 

VẬT LÝ

115

 

25

21,7

42

36,5

45

39,1

3

2,6

 

 

CÔNG NGHỆ

115

 

33

28,7

51

44,3

29

25,2

2

1,7

 

 

TIN HỌC

115

 

34

29,6

39

33,9

39

33,9

3

2,6

 

 

                             

Đăng kí danh hiệu thi đua , tên đề tài sáng kiến kinh nghiệm

TT 

Họ tên giáo viên           

Tên SKKN          

Danh hiệu thi đua  năm học 2014 – 2015

1

Ngô Văn Tạo

 

Một số phương pháp giúp học sinh giải bài tập phần nhiệt  học vật lý 8

CSTĐ CT

2

Nguyễn Thị Hằng

 

Một vài kinh nghiệm về công tác bồi dưỡng học sinh giỏi Tin THCS

CSTĐ CS

 

3

Phạm Đình Hòa

 

Phân loại tóm tắt, phân tích bài toán khi giải bài toán bằng cách lập phương trình lớp 8

CSTĐ CS

4

Trần Minh Châu

 

Phương pháp vẽ lại mạch điện trong các bài tập vận dụng định luật Ôm

CSTĐ CS

5

Võ Tiến Sĩ

 

Sử dụng thiết bị dạy học môn Vật lý trong các giờ lên lớp

CSTĐ CS

6

Nguyễn Thị Hường

 

Dạy các bài toán tỉ lệ bằng phương pháp lập bảng

CSTĐ CS

7

Phan Thị Na

 

Phát triển bài toán mới từ bài toán cơ bản để nâng cao năng lực tư duy hình học cho học sinh lớp 6

CSTĐ CS

8

Hoàng Bá Trung

 

Một vài kinh nghiệm khắc phục những sai lầm cho học sinh khi giải toán đại số 7

CSTĐ CS

9

Lê Thanh Phước

 

Một vài biện pháp nhằm làm tốt công tác chủ nhiệm lớp 6/6 ở trường THCS Phong An

CSTĐ CS

10

Lê Thị Hoài Trinh

 

Rèn luyện kỹ năng nhận biết dấu hiệu chia hết cho một số tự nhiên ở Số học 6

LĐTT

11

Dương H. Diễm Anh

 

Hướng dẫn học sinh phương pháp làm bài tập vật lý 6

LĐTT

12

Hồ Thị Khánh  Anh

 

Một số kinh nghiệm trong giờ thực hành Tin học lớp 7

LĐTT

13

Trần Thị Thu Hiền

 

Một vài kinh nghiệm giúp học sinh yếu học môn Toán 7

LĐTT

14

Lê Thị Hồng

 

Một số biện pháp giáo dục đạo đức học sinh cá biệt của lớp chủ nhiệm

LĐTT

15

Hoàng Thị Ngọc Trinh

 

Một số phương pháp dạy học trực quan để nâng cao chất lượng dạy học môn Tin học 6

LĐTT

 

  Kiến nghị - Đề xuất :

  - Cần mua thêm dụng cụ thực hành môn giác kế, và compa

 - Mua thêm sách tin học cho giáo viên

 -  Phòng tin học mua thêm  01ti vi

 - Cần mua thêm nguồn điện vật lý 9

 

        Duyệt của BGH                                                                      Tổ trưởng       

 

 

 

 

                                                                                                                                         Ngô Văn Tạo