Chúng ta có thể dạy dựa trên kinh nghiệm, nhưng chúng ta không thể dạy các bài học kinh nghiệm "

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ Tiếng Anh - TD - NT - GDCD

Cập nhật lúc : 19:17 29/09/2024  

Kế hoạch năm 2024-2025

TRƯỜNG THCS PHONG AN                     TỔ: TA-GDTC-NT-GDCD

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                      Phong An, ngày 19 tháng 09 năm 2024

               

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TỔ CHUYÊN MÔN

NĂM HỌC 2024 - 2025

                    Thực hiện Công văn số 2045/BGDĐT ngày 06/08/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2024-2025, Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 09/08/2024 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

                  Căn cứ Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024 và những nhiệm vụ, giải pháp năm học 2024-2025 của UBND huyện Phong Điền; căn cứ thực tiễn và yêu cầu phát triển Giáo dục Trung học cơ sở huyện Phong Điền,

Căn cứ phương hướng, nhiệm vụ năm học 2024-2025 của Trường THCS Phong An

Căn cứ vào Nghị quyết Hội nghị công chức, viên chức năm học 2024-2025;

Tổ: TA-GDTC-NT-GDCD, xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2024-2025 như sau:

I. Đặc điểm tình hình:

1. Tình hình đội ngũ của Tổ:

a. Số lượng: Tổng số giáo viên trong Tổ: 12 GV

- GV theo bộ môn: Tiếng Anh: 04; Thể dục: 02; GDCD: 02; Nghệ thuật: 02 (Mĩ thuật: 01; Âm nhạc: 01)

- 01 GV TPT Đội; 01 Hiệu trưởng.

b. Trình độ chuyên môn:

- Đại học: 12 GV; Cao đẳng: 01 GV (đang học Đại học)

- Chứng chỉ tin học: Chứng chỉ A: 09 GV; Chứng chỉ B: 03 GV

- Chứng chỉ Tiếng Anh: Trình độ B2: 04 GV; Tình độ B1: 01 GV; Trình độ A: 6GV; Trình độ B: 01 GV.

c. Đảng viên: 05 (C.Phượng, C.Chi, T,Đ.Sử, C.Yến, C.Hà)

d. Đoàn viên: 03 (C.Yến, C.Kim, T.Đ.Sử)

2. Số lượng học sinh Tổ phụ trách:

- Khối 6: 192

- Khối 7: 180

- Khối 8: 148

- Khối 9: 135

Tổng cộng: 655 HS

3. Phân công giảng dạy:

STT

Họ và tên

Chuyên môn

Đoàn thể

CN

1

Đào Thị Kim Chi

Tiếng Anh 8,9 - BDHSG 9

HĐTN-HN 9/1

Tranh biện Tiếng Anh

Tổ trưởng

9/1

2

Hoàng Thị Hà

Tiếng Anh 6,7,9 - BDHSG 6 

3

Nguyễn Thị Mỹ Kim

Tiếng Anh 7,8,9 - BDHSG 7 

4

Dương Thị Dung

Tiếng Anh 6,7,9 - BDHSG 8

Tranh biện Tiếng Anh

5

Phan Văn Hai

Thể dục 6,7,8,9

6

Lê Trọng Vĩnh Lộc

Thể dục 6,7,8,9

7

Văn Đình Dũng

GDCD 6,9

8

Phạm Thị Nhật Tình

GDCD 7,8

9

Trần Thị Hồng Yến

Nghệ thuật (Mĩ thuật) 6,7,8,9

Tổ phó

10

Nguyễn Thị Diễm Kiều

Nghệ thuật (Âm nhạc) 6,7,8,9

11

Trần Đình Sử

Âm nhạc 6

TPT Đội

12

Hồ Thị Phượng

Tiếng Anh 6

Hiệu trưởng

 

4. Thuận lợi và khó khăn:

a. Thuận lợi:

- Tất cả GV trong Tổ đều đạt chuẩn và trên chuẩn đào tạo.

- GV dạy giỏi cấp Huyện chiếm 50% tổng GV trong Tổ,

- Có 01 GV làm công tác chủ nhiệm lớp (C.Chi: 9/1)

- Được sự quan tâm chỉ đạo của cấp trên, của BGH nhà trường và sự cộng tác tích cực của Hội cha mẹ HS cùng các đoàn thể trong nhà trường cũng như trong địa phương.

- Giáo viên trong tổ được bố trí đúng chuyên môn, nhiệt tình trong công tác giảng dạy, có tinh thần học hỏi cao, đoàn kết, quan tâm giúp đỡ nhau trong công tác, có trách nhiệm đối với học sinh.

- Cơ sở vật chất khang trang, phòng bộ môn, phòng chức năng và một số thiết bị đảm bảo tốt cho việc dạy và học.

- Học sinh đã có những chuyển biến theo hướng tích cực trong việc học các bộ môn do tổ đảm nhận.

- GV Tiếng Anh đạt chuẩn trình độ B2.

b. Khó khăn:

- Một số học sinh còn xem nhẹ việc học, thiếu ý thức trong học tập, chưa hiểu rõ tầm quan trọng của các môn học.

- Một số phụ huynh thiếu quan tâm đến con em và chưa phối hợp tốt với GVCN trong việc giáo dục học sinh.

II. Các chỉ tiêu của Trường

1. Đối với học sinh:

- Kết quả học tập: Tốt: trên 30%, Khá: 46%, Đạt:24%, Chưa đạt: 0 %.

- Kết quả rèn luyện: Tốt: trên 90 %, Khá: 9 %, Đạt: 1 %, Chưa đạt:0 %.             

- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở:  100%.

- Tỷ lệ học sinh lớp 9 thi vào lớp 10 THPT đạt 90 %

-Tỷ lệ bỏ học giữa chừng dưới 1%.

- Chất lượng mũi nhọn: phấn đấu đạt 55 giải trên tất cả các hội thi.

- Có sản phẩm dự thi KHKT và có sản phẩm dự thi STTTNNĐ các cấp, có sản phẩm dự thi Câu lạc bộ Sáng tạo trẻ tỉnh TT Huế

- Có học sinh đổ vào trường chuyên Quốc học Huế.

- Có sản phâm tham gia dự thi Tin học trẻ tỉnh TT Huế

- Phổ cập GD THCS đạt mức III, xóa mù đạt mức II

- Có kế hoạch dạy tăng cường kiến thức 03 môn Toán, Văn, Anh cho học sinh khối 9 từ đầu học kỳ II để bổ sung kiến thức cho học sinh thi vào lớp 10 THPT.

- 100% Chi đội nộp đủ chỉ tiêu kế hoạch nhỏ và phong trào nuôi heo đất do Hội đồng đội phát động

- 100% Chi đội xếp loại HTTNV, 20% Chi đội HTXSNV- Thư viện đạt tiêu chuẩn theo TT 16 mức 1

- Duy trì trường đạt chuẩn quốc gia

- Thực hiện tốt Đề án Ngày chủ nhật xanh, xây dựng trường học xanh sạch sáng và an toàn

* Đối với học sinh lớp 9: Có kế hoạch phụ đạo, dạy tăng cường kiến thức 03 môn Toán, Văn, Anh từ đầu học kỳ II để bổ sung kiến thức cho học sinh thi vào lớp 10 THPT.

2. Đối với giáo viên:

- Phấn đấu 20% CB-GV-NV HTXSNV.

3. Một số chỉ tiêu khác:

- Thực hiện tốt Đề án ngày chủ nhật xanh, xây dựng trường học xanh sạch sáng và an toàn.

- Mỗi GV tham gia thao giảng 02 tiết/năm, dự giờ 18 tiết /năm.

- 100% GV hoàn thành nội dung học BDTX theo qui định.

- 100% GV được kiểm tra hồ sơ chuyên môn, 30% GV được kiểm tra thực hiện nhiệm vụ năm học.

III. Các chỉ tiêu của Tổ

1. Đối với học sinh:

- Chất lượng bộ môn: Tổng số học sinh: 655

Môn

Giỏi/Đạt

Tỉ lệ

Khá

Tỉ lệ

T.bình

Tỉ lệ

Yếu

Tỉ lệ

Tiếng Anh

207

31,6%

307

46,9%

141

21,5%

00

00

GDCD

340

51,9%

233

35,6%

82

12,5%

00

00

GDTC/Thể dục

100%

 

 

 

 

 

 

 

Nghệ thuật (AN-MT)

100%

 

 

 

 

 

 

 

- Chất lượng hai mặt: Tổng số học sinh: 34 (Lớp 9/1)      

  

Giỏi/Tốt

Tỉ lệ

Khá

Tỉ lệ

TB/Đạt

Tỉ lệ

Yếu/CĐ

Tỉ lệ

Học lực

11

32,4%

23

67,6%

00

00

00

00

Hạnh kiểm

32

94,1%

2

5,9%

00

00

00

00

- Lên lớp thẳng: 100 %.

- Tỷ lệ duy trì số lượng đến cuối năm: 98% trở lên, trong đó bỏ học dưới 1%.

- Mũi nhọn các môn văn hóa: 11 giải Huyện - Tỉnh

- TDTT: 04 giải Huyện-Tỉnh

2. Đối với giáo viên:

- Thực hiện tốt quy chế chuyên môn.

- Tham gia dự giờ hội giảng của đồng nghiệp.

IV. Các nhiệm vụ và giải pháp.

1. Nhiệm vụ 1: Thực hiện kế hoạch giáo dục

a, Thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục

Giải pháp thực hiện:

1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục theo Công văn số 5512/BGDĐT- GDTrH ngày 18/12/2020 của Bộ GDĐT về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường (Công văn 5512); các phụ lục kèm theo Công văn 5512 được sử dụng để tham khảo trong việc xây dựng Kế hoạch dạy học các môn học, Kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục, Kế hoạch giáo dục của giáo viên, Kế hoạch bài dạy (giáo án).

2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện văn hóa học đường với việc đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục; tích hợp nội dung giáo dục quyền con người; tích hợp hiệu quả các nội dung giáo dục về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; các nội dung giáo dục pháp luật về an toàn giao thông; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và đạo đức liêm chính; giáo dục bình đẳng giới; giáo dục chăm sóc mắt và phòng chống mù, loà cho học sinh; giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo, quốc phòng và an ninh; giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; giáo dục bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; giáo dục thông qua di sản; giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục tăng cường năng lực số, kĩ năng chuyển đổi và các nội dung giáo dục lồng ghép khác.

3. Đối với môn Ngoại ngữ 1: Tổ chức dạy học theo Chương trình GDPT 2018.

- Xây dựng Kế hoạch giáo dục năm học 2024-2025, cập nhật kế hoạch tuần, kế hoạch tháng, Kế hoạch bài dạy theo CV 5512 của Bộ GD&ĐT (đối với khối 6, 7 và khối 8) và CV số 3899/BGDĐT ngày 03/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2024-2025.

    Nghiên cứu Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 quy định về đánh giá học sinh THCS.

- Thực hiện đúng chương trình 35 tuần, trong đó học kì I là 18 tuần, học kì II là 17 tuần. Có đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, thực hành.

- Dạy - học theo đúng tiến độ chương trình, không dồn ép, đảm bảo chuẩn kiến thức trong mỗi bài dạy.

- Đẩy mạnh công tác tự học, sử dụng thành thạo phương tiện công nghệ TT hỗ trợ giảng dạy.

- Thực hiện việc chấp hành giờ giấc lên lớp, lên lịch báo giảng, thiết bị dạy học, ghi sổ đầu bài, chấm trả bài đúng qui định …

- Chương trình môn Nghệ thuật gồm 02 nội dung: Âm nhạc, Mĩ thuật. Tổ chức dạy học các nội dung bảo đảm tương đương về thời lượng trong từng học kì.

- Thực hiện việc cập nhật đầy đủ và chính xác lịch báo giảng, thiết bị dạy học và kế hoạch trên CTT.

- Thực hiện chương trình giáo dục địa phương theo Quyết định số 1576/QĐ-UBND ngày 29/6/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.

Mỗi giáo viên phải thực hiên tốt quy chế chuyên môn, có đủ các loại hồ sơ theo quy định. Phải hoàn thành hồ sơ, kế hoạch bài dạy, kế hoạch giáo dục hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng.

Thống nhất thực hiện các hồ sơ chuyên môn như sau:

 * Hồ sơ tổ chuyên môn gồm:

 + Kế hoạch giáo dục tổ chuyên môn

 + Sổ ghi chép nội dung sinh hoạt chuyên môn

 * Hồ sơ cá nhân

 + Kế hoạch dạy học

 + Kế hoạch bài dạy (tải lên Google drive)

 + Kế hoạch giáo dục (kế hoạch tháng, tuần)

 + Số theo dõi và đánh giá học sinh. (sổ điểm cá nhân)

 + Sổ chủ nhiệm.

 + Lịch/Sổ báo giảng (lưu trữ trên cổng TTĐT)

b,Công tác dạy thay, dạy thế

Giải pháp thực hiện:

- Đảm bảo ngày giờ công và thông tin hai chiều, nghỉ ốm đau, công việc đột xuất phải có đơn xin phép với BGH, chuyên môn và báo cáo với tổ để phân công dạy thay kịp thời.  Giáo viên được phân công dạy thay yêu cầu thực hiện nghiêm túc tránh tình trạng đùn đẩy, gây mất đoàn kết trong tổ và làm ảnh hưởng đến nề nếp của nhà trường.

- Phân công dạy thay kịp thời, khoa học, đúng bộ môn.

2. Nhiệm vụ 2: Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá

 a, Đổi mới phương pháp dạy học

Giải pháp thực hiện:

- Lựa chọn phương pháp dạy học phù hợp với nội dung bài học để tổ chức các hoạt động học tập của học sinh bảo đảm chất lượng, dành nhiều thời gian cho học sinh khai thác sử dụng sách giáo khoa, thực hành, thí nghiệm để tiếp nhận và vận dụng kiến thức thông qua thực hiện nhiệm vụ được giao và hoàn thành sản phẩm học tập cụ thể theo yêu cầu của giáo viên. Đa dạng các hình thức tổ chức dạy học (trong và ngoài lớp học, trong và ngoài khuôn viên nhà trường), khuyến khích các hình thức dạy học nhằm thúc đẩy hứng thú học tập của học sinh.

- Xây dựng kế hoạch bài dạy bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong quá trình dạy học. Tiến trình dạy học mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học với mục tiêu, nội dung, sản phẩm học tập cụ thể mà học sinh phải hoàn thành, cách thức thực hiện linh hoạt để tổ chức dạy học trực tiếp, hướng dẫn học sinh tự học hoặc dạy học trực tuyến. Chú trọng rèn luyện cho học sinh tự học ở nhà, học trực tuyến; ưu tiên dạy học trực tuyến theo thời gian thực chủ yếu tổ chức cho học sinh thuyết trình, thảo luận, báo cáo sản phẩm, kết quả học tập; dành nhiều thời gian học trực tiếp trên lớp cho việc luyện tập, thực hành, …

- Đối với môn Nghệ thuật: Việc kiểm tra, đánh giá: mỗi nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật chọn 01 kết quả kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong từng học kì: khuyến khích thực hiện kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, sản phẩm học tập hoặc dự án học tập. Bài kiểm tra, đánh giá định kì bao gồm hai nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật được thực hiện riêng theo từng nội dung tương tự như môn học đánh giá bằng nhận xét: kết quả bài kiểm tra, đánh giá định kì được đánh giá mức Đạt khi cả hai nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật được đánh giá mức Đạt. 

b, Đổi mới hình thức tổ chức dạy học

Giải pháp thực hiện:

- Tăng cường rèn luyện kỹ năng nghe, nói ở môn tiếng Anh cho HS.

- Trong soạn giảng, chú ý hệ thống câu hỏi dẫn dắt để HS dễ tiếp cận với kiến thức mới.

- Tổ chức tốt việc học nhóm theo các kỹ thuật dạy học để phát huy tính tích cực ở HS.

- Chú ý lồng ghép việc giáo dục đạo đức, thị hiếu thẫm mỹ, khả năng giao tiếp, ứng xử có văn hóa; giáo dục bảo vệ môi trường và kĩ năng sống, ý thức chấp hành luật pháp cho HS trong quá trình giảng dạy.

c, Đổi mới kiểm tra và đánh giá

Giải pháp thực hiện:

- Thực hiện đánh giá học sinh trung học cơ sở theo đúng quy định, yêu cầu cần đạt của chương trình, lưu ý một số nội dung như: xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch dạy học; tăng cường thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập.

- Tăng cường xây dựng ngân hàng câu hỏi, ma trận đề kiểm tra theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn học; chuẩn bị cho học sinh lớp 9 làm quen với định hướng đề thi tuyển sinh vào lớp 10

- Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

- Thực hiện nghiêm túc Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021, Tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục từng môn học, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh.

- Thực hiện đánh giá thường xuyên trực tiếp hoặc trực tuyến bằng các hình thức: hỏi - đáp, viết; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở hoặc sản phẩm học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

  Việc kiểm tra, đánh giá định kỳ, gồm kiểm tra, đánh giá giữa kỳ và kiểm tra, đánh giá cuối kỳ, được thực hiện thông qua: bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính), bài thực hành, dự án học tập. Kiểm tra giữa học kỳ I thực hiện trong các tuần 9,10,11, kiểm tra giữa học kỳ 2 thực hiện trong tuần 26,27,28. Giao trách nhiệm cho GVBM chủ động xây dựng đề kiểm tra giữa kỳ (có ma trận, đáp án kèm theo) và tổ chức cho học sinh kiểm tra sau khi nộp đề lên TT, chuyên môn nhà trường duyệt.

+ Đối với kiểm tra, đánh giá bằng bài thực hành, hoặc dự án học tập: yêu cầu cần đạt của bài thực hành hoặc dự án học tập phải được hướng dẫn cụ thể bằng bảng kiểm các mức độ đạt được phù hợp với 4 mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao của các kiến thức, kĩ năng được sử dụng.

 + Căn cứ vào mức độ cần đạt của chương trình môn học, hoạt động giáo dục, mức độ phát triển năng lực của học sinh, nhà trường xác định tỉ lệ các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu trong các bài kiểm tra, đánh giá đảm bảo sự phù hợp với đối tượng học sinh và tăng dần tỉ lệ các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu vận dụng, vận dụng cao; có hướng dẫn cụ thể trước khi tổ chức thực hiện.

+ Việc đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh khuyết tật được thực hiện theo nguyên tắc động viên, khuyến khích sự nổ lực và tiến bộ của người học.

+ Đối với học sinh khuyết tật học tập theo phương thức giáo dục hòa nhập,
kết quả rèn luyện và học tập môn học mà học sinh khuyết tật có khả năng đáp
ứng được theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông thì được đánh giá
như đối với học sinh bình thường nhưng có giảm nhẹ yêu cầu về kết quả rèn
luyện và học tập. Những môn học mà học sinh khuyết tật không có khả năng đáp
ứng theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông thì được đánh giá kết
quả thực hiện rèn luyện và học tập theo Kế hoạch giáo dục cá nhân; không kiểm
tra, đánh giá những nội dung môn học hoặc môn học được miễn.

+ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá; chuẩn bị tốt các điều kiện để từng bước triển khai các hoạt động kiểm tra, đánh giá, thi trực tuyến, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.

- Các loại kiểm tra, đánh giá, số điểm kiểm tra, đánh giá và cách cho điểm:

 * Kiểm tra, đánh giá thường xuyên:

 + Môn học từ 35 tiết trở xuống/năm học: 2 cột (Môn GDCD, Môn Nghệ thuật (Mĩ thuật, Âm nhạc)

 + Môn học từ trên 35 tiết đến 70 tiết/năm học: 3 cột (Môn GDTC & HĐTN-HN)

 + Môn học 70 tiết trở lên/năm học: 4 cột (Môn Tiếng Anh)

 * Kiểm tra, đánh giá giữa kì: 01 cột (HKI: bố trí từ tuần 9-11,HKII bố trí từ tuần 26,27), riêng môn Tiếng Anh 6,7 &8, bài kiểm tra giữa kì thời gian 60 phút.

 * Kiểm tra cuối học kỳ: 3 chung đối với những môn Phòng và Sở ra đề.

d, Nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng; chuẩn bị chô học sinh lớp 9 tham gia kì thi tuyển sinh lớp 10 THPT đạt kết quả cao.

- Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp, trong đó tập trung đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp; phát triển đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp; huy động nguồn lực xã hội tham gia giáo dục hướng nghiệp; tổ chức khảo sát nhu cầu các môn học lựa chọn, cụm chuyên đề học tập của học sinh lớp 9 để chủ động chuẩn bị cho học sinh thi vào lớp 10; tăng cường tư vấn hướng nghiệp theo định hướng nghề nghiệp cấp THPT.

- Định hướng hiệu quả phân luồng học sinh sau THCS theo học các chương trình, đào tạo phù hợp với năng lực, sỡ trường, nguyện vọng của học sinh; tạo môi trường hỗ trợ khởi nghiệp trong trường trung học; tuyên truyền, giáo dụcnaang cao nhận thức, trang bị kiến thức, kỹ năng về lựa chọn nghề nghiệp, khởi nghiệp nhằm thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, lập nghiệp của học sinh trung học.

- Trên cơ sở kết quả tham gia kì thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2024-2025 và các điều kiện thực tế tại nhà trường, điạ phương, tiến hành xây dựng kế hoạch nhằm nâng cao chất lượng giáo dục các lớp cuối cấp nhằm chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2025-2026 đạt kết quả cao.

3. Nhiệm vụ 3: Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục

a, Sinh hoạt chuyên môn

Giải pháp thực hiện:

- Sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn 2 lần/tháng, báo cáo chuyên đề bộ môn, nghiên cứu bài học, chỉ đạo xây dựng KHDH, chỉ đạo KH bài dạy, chỉ đạo kiểm tra đánh giá học sinh, chỉ đạo cập nhật hồ sơ sổ sách điện tử, góp ý giờ dạy, thảo luận phương pháp dạy học,  tháo gỡ những nội dung kiến thức khó...

b, Công tác dự giờ, thao giảng

Chuyển từ đánh giá hoạt động của giáo viên sang đánh giá hoạt động học
của học sinh, chú trọng đến việc nghiên cứu bài dạy, hoạt động trải nghiệm, sinh
hoạt chuyên đề bộ môn, hội giảng bộ môn.

c, Báo cáo chuyên đề bộ môn:

Giải pháp thực hiện:

- Phân công triển khai chuyên đề:

(Lưu ý: Chuyển đề phải gởi file lên PHT và TT.)

STT

Họ và tên giáo viên

Tên chuyên đề

Học kỳ I

1.

Nguyễn Thị Mỹ Kim

Sử dụng trò chơi ngôn ngữ trong Tiếng Anh 7.

2.

Nguyễn Thị Diễm Kiều

Học kỳ II

1.

Phan Văn Hai

 

d, Cập nhật hồ sơ, giáo án, kế hoạch....

Giải pháp thực hiện:

- Giáo viên có đủ các loại hồ sơ theo quy định tại điều lệ trường học. Hồ sơ phải đẹp về hình thức, đảm bảo về nội dung, cập nhật đúng thời gian quy định.

- Hàng tháng tổ trưởng kiểm tra và kí duyệt kế hoạch tháng của giáo viên.

e, Công tác chủ nhiệm lớp

 * Hạnh kiểm:    

Lớp

Tổng số HS

TỐT

KHÁ

T. BÌNH

YẾU

KÉM

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

9/1

34

32

94,1

02

5.9

00

00

00

00

00

00

 

 Giải pháp thực hiện để đạt chỉ tiêu về Hạnh kiểm:

- Xây dựng tốt mối quan hệ mang tính phối hợp giữa GVCN với GV bộ môn, phụ huynh HS, tổng phụ trách Đội trong việc giáo dục HS.

- Phát huy vai trò cán sự lớp, tính tự trọng, tinh thần trách nhiệm ở mỗi HS nhằm xây dựng lớp có nền nếp kỹ cương.

- Lắng nghe dư luận trong học sinh, ngoài xã hội để kịp thời điều chỉnh, giáo dục những HS có hiện tượng tiêu cực.

- Quan tâm những HS yếu kém, những HS có hoàn cảnh khó khăn.

- Chú ý giáo dục các hành vi, cách ứng xử có văn hóa, biết giữ gìn của công, bảo vệ môi trường học tập cho HS.

- Xây dựng mối đoàn kết, yêu thương trong HS nhằm các em giúp nhau học tập, rèn luyện, tu dưỡng.

- GVCN báo cáo kịp thời những học sinh vi phạm lên đội, NGLL hoặc chuyên môn.

 * Học lực:  

 

Lớp

Tổng số HS

GIỎI

KHÁ

T. BÌNH

YẾU

KÉM

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

9/1

34/16

11

32,4

21

61,7

02

5,9

00

00

00

00

 

4. Nhiệm vụ 4: Công tác bồi dưỡng, phụ đạo học sinh yếu và tham gia các hội thi

a, Công tác bồi dưỡng:

Chỉ tiêu :

MÔN

CẤP HUYỆN

CẤP TỈNH

Tiếng Anh 6

01

00

Tiếng Anh 7

01

00

Tiếng Anh 8

05

00

Tiếng Anh 9

02

01

Tranh biện Tiếng Anh

01

00

TDTT

03

01

Thực hiện đầy đủ dạy bồi dưỡng theo sự chỉ đạo của ngành và trường bao gồm: tổ chức tuyển chọn và dạy bồi dưỡng học sinh môn Tiếng Anh K6,7,8&9 và HBTA. GVBD lập thời khóa biểu bồi dưỡng, biên soạn nội dung giảng dạy và tổ chức giảng dạy từ 2 đến 4 tiết/1 tuần dưới sự quản lý nghiêm túc của Tổ chuyên môn và hiệu phó chuyên môn.

- Đối với bộ môn TDTT: có kế hoạch thành lập và duy trì hoạt động có hiệu quả, thường xuyên tập luyện, tích cực bồi dưỡng đội tuyển... để đạt thành tích cao.

- Đối với môn Tiếng Anh: phải có kế hoạch dạy học (trình Tổ trưởng kí duyệt), danh sách học sinh bồi dưỡng và giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi.

(Lưu ý: mail kế hoạch dạy học (BD HSG) qua mail TT lưu hồ sơ)

Giải pháp thực hiện:

- Thực hiện việc bồi dưỡng theo sự phân công của nhà trường.

- Ngoài việc bồi dưỡng các kỹ năng nghe, đàm thoại đối với môn tiếng Anh, còn hướng dẫn HS tiếp cận các nguồn kiến thức từ các sách tham khảo, Internet.

- Động viên, khuyến khích, phát huy tính say mê tìm tòi học hỏi và ước mơ đạt giải trong các kì thi HS Giỏi ở mỗi HS trong đội tuyển.

Phân công BD HSG:

STT

Môn bồi dưỡng

GVBD

1.

HSG Tiếng Anh 6

Hoàng Thị Hà

2.

HSG Tiếng Anh 7

Nguyễn Thị Mỹ Kim

3.

HSG Tiếng Anh 8

Dương Thị Dung

4.

HSG Tiếng Anh 9

Đào Thị Kim Chi

5.

 

Tranh biện Tiếng Anh

Đào Thị Kim Chi

Dương Thị Dung

6.

Cầu lông, cờ vua, đá cầu.

Lê Trọng Vĩnh Lộc

7.

Điền kinh, bóng đá

Phan Văn Hai

 

- Tham gia thi STTTNNĐ cấp Trường: lớp 9/1 (C.Chi)

b, Phụ đạo học sinh yếu

Giải pháp thực hiện:

Đối với học sinh yếu kém GVBM theo dõi hàng tháng, bàn biện pháp khắc phục trong sinh họat tổ, đưa nội dung phụ đạo HSYK vào các tiết dạy trên lớp.

5. Nhiệm vụ 5: Công tác kiểm tra nội bộ

   Kiểm tra định kỳ:

- Kiểm tra hồ sơ giáo viên: 4 lần/ 1 năm học.

  + HK I: Tuần 3 của tháng 10 và tháng 12.

  + HK II: Tuần 3 của tháng 2 và tháng 4.

- Trường kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ năm học của Tổ chuyên môn: 12/2024.

V. Ý kiến đề xuất:

1. Học sinh đạt giải Quốc gia năm học 2023-2024 được xét cho năm học 2024-2025 không? (Vì khi xét thi đua năm học 2023-2024 là hs chưa thi và chưa có kết quả thi HSG QG).

2. Nên đưa tỉ lệ CSTĐCS lên 30% để thầy cô có thêm động lực phấn đấu.

3. Nên đăng kí CSTĐCS đầu năm hay không, để tất cả thầy cô đều phấn đấu.

VI. Đăng ký danh hiệu thi đua, khen thưởng.

1. Tập thể.

a) Danh hiệu thi đua: Tổ Tiên tiến xuất sắc

b) Khen thưởng:

2. Cá nhân:

TT

Họ và tên

Đăng ký thi đua

Đề nghị khen

1

Đào Thị Kim Chi

HTTNV

UBND Huyện

2

Dương Thị Dung

HTXSNV

UBND Huyện

3

Văn Đình Dũng

HTTNV

UBND Huyện

4

Hoàng Thị Hà

HTXSNV

UBND Huyện

5

Phan Văn Hai

HTXSNV

UBND Huyện

6

Nguyễn Thị Mỹ Kim

HTXSNV

UBND Huyện

7

Nguyễn Thị Diễm Kiều

HTTNV

UBND Huyện

8

Lê Trọng Vĩnh Lộc

HTTNV

UBND Huyện

9

Phạm Thị Nhật Tình

HTTNV

UBND Huyện

10

Trần Đình Sử

HTXSNV

UBND Huyện

11

Trần Thị Hồng Yến

HTXSNV

UBND Huyện

12

Hồ Thị Phượng

HTXSNV

UBND Huyện

 

VII. Qui trình nhiệm vụ công tác trong năm học:

 

Thời gian

Nội dung công việc

 

 

 

Tháng 9/2024

 

 

- Khai giảng năm học mới, thực hiện kế hoạch dạy học từ tuần 01 đến tuần 4

- Đăng kí chất lượng bộ môn, danh hiệu thi đua, SKKN.

- Triển khai dạy bồi dưỡng học sinh giỏi.

- Xây dựng KHDH.

- Thực hiện chủ nhật xanh

- Đại hội Chi đội

- Dự HN tổng kết năm học 2023-2024 và triển khai phương hướng nhiệm vụ năm học 2024-2025 cấp THCS Huyện.

- Hướng dẫn học sinh luyện giải IOE.

- ĐH Liên Đội

- HN CBCCVC, CĐ.

 

 

Tháng 10/2024

 

- Thực hiện dạy học chương trình tuần 5 đến tuần 10.

- Kiểm tra hồ sơ lần 1. 

- Bồi dưỡng học sinh giỏi & IOE.

- Báo cáo chuyên đề.

- Triển khai dạy HSNK.

- Lên kế hoạch tổ chức thi Tranh biện Tiếng Anh cấp trường.

- Sinh hoạt Tổ chuyên môn.

 

Tháng 11/2024

- Hoạt động chào mừng ngày NGVN

- Báo cáo chuyên đề.

- Tổ chức Thi Tranh biện Tiếng Anh cấp trường

- Sinh hoạt Tổ chuyên môn.

- Dạy BD HSG. IOE & HSNK.

- Tổ chức thi IOE cấp trường.

 

Tháng 12/2024

- Sinh hoạt Tổ chuyên môn.

- Dạy BD HSG. IOE & HSNK.

- Kiểm tra hồ sơ lần 2

- Ôn tập kiểm tra cuối học kì I.

- Phân công chuyên môn HK II.

 

Tháng 01/2025

- Thi HKI, Chấm thi và báo cáo điểm thi, chất lượng HKI. Vào sổ điểm, học bạ

- Tham gia thi Tranh biện Tiếng Anh cấp huyện.

-  Sơ kết HKI

- Thực hiện giảng dạy theo chương trình.

- Họp PHHS cuối HK I.

- Tổ chức thi IOE cấp Huyện.

 

Tháng 02/2025

 

- Nghỉ Tết Nguyên Đán.

- Thực hiện giảng dạy theo chương trình.

- Kiểm tra hồ sơ lần 3 (học kì II )

- Sinh hoạt Tổ chuyên môn.

- Dạy BD HSG. IOE & HSNK.

 

Tháng   3/2025

- Thực hiện giảng dạy theo chương trình.

- Tham gia thi Tranh biện Tiếng Anh cấp Tỉnh (nếu có).

- Hoạt động chào mừng ngày 8/ 3 và 26/3

- Sinh hoạt Tổ chuyên môn.

- Dạy BD HSG. IOE & HSNK.

- Báo cáo chuyên đề

- Nhà trường kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ năm học.

- Tổ chức IOE cấp Tỉnh.

 

 

 

Tháng 4/2025

 

- Sinh hoạt Tổ chuyên môn.

- Dạy BD HSG. IOE & HSNK.

- Tổ chức IOE cấp Quốc gia.

-Tham gia các hoạt động kỉ niệm Ngày 30/4 và Quốc tế LĐ 01/5.

- Tham gia thi chọn HSG 9 cấp tỉnh.

- Tham gia kì thi HSG cấp huyện khối 6,7,8.

- Ôn tập chuẩn bị thi cuối học kì II.

- Kiểm tra hồ sơ lần 4 ( học kì II )

- Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ.

 

 

Tháng 5/2025

 

- Kỉ niệm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh và ngày thành lập Đội TNTP HCM

- Tổ chức kiểm tra cuối HK II.

- Coi thi, chấm thi cuối học kì II, báo cáo chất lượng bộ môn.

- Xét TN học sinh lớp 9

- Tổng kết tổ chuyên môn

- Báo cáo thành tích cá nhân.

Tháng

6-7-8

/2025

- Nghỉ hè - Trực hè

- Tham quan

- Tập huấn thay SGK.

         

            Phê duyệt của BGH                                                   TỔ TRƯỞNG

                                                                    

 

                                                                                               Đào Thị Kim Chi