Tổ Tiếng Anh - TD - NT - GDCD
Kế hoạch năm 2020-2021
TRƯỜNG THCS PHONG AN TỔ: TA-TD-NT-GDCD
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phong An, ngày 06 tháng 10 năm 2020 |
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC 2020 - 2021
Căn cứ phương hướng, nhiệm vụ năm học 2020-2021 của Trường THCS Phong An
Căn cứ vào Nghị quyết Hội nghị công chức, viên chức năm học 2020 - 2021;
Tổ: TA-TD-NT-GDCD, xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2020 - 2021 như sau:
I. Đặc điểm tình hình:
1. Thuận lợi:
- Tổ chuyên môn gồm 13 GV, trong đó có 04 GV dạy môn Tiếng Anh (03 GV biên chế, 01 GV hợp đồng), 03 GV dạy Thể dục, 01 GV dạy Âm nhạc, 01 GV dạy Mĩ thuật, 01 GV TPT Đội, 02 GV dạy GDCD và HT. Tất cả GV đều đạt chuẩn và trên chuẩn đào tạo.
- Có 03 GV làm công tác chủ nhiệm lớp (T.Dũng: 8/5, C.Chi: 8/3, T.Vũ: 7/2)
- Được sự quan tâm chỉ đạo của cấp trên, của BGH nhà trường và sự cộng tác tích cực của Hội cha mẹ HS cùng các đoàn thể trong nhà trường cũng như trong địa phương.
- Giáo viên trong tổ được bố trí đúng chuyên môn, nhiệt tình trong công tác giảng dạy, có tinh thần học hỏi cao, đoàn kết, quan tâm giúp đỡ nhau trong công tác, có trách nhiệm đối với học sinh.
- Cơ sở vật chất khang trang, phòng bộ môn, phòng chức năng và một số thiết bị đảm bảo tốt cho việc dạy và học.
- Học sinh đã có những chuyển biến theo hướng tích cực trong việc học các bộ môn do tổ đảm nhận.
- GV Tiếng Anh đạt chuẩn trình độ B2.
2. Khó khăn:
- Một số học sinh còn xem nhẹ việc học, thiếu ý thức trong học tập, chưa hiểu rõ tầm quan trọng của các môn học.
- Một số phụ huynh thiếu quan tâm đến con em và chưa phối hợp tốt với GVCN trong việc giáo dục học sinh.
II. Các chỉ tiêu của Trường
1. Đối với học sinh:
- Học lực: Giỏi: trên 26%, Khá: 46%, TB: 27%, Yếu: 1%
- Hạnh Kiểm: Tốt: trên 90%, Khá: 9%, TB: 1%, Yếu: 0
- Lên lớp thẳng: 98,4%, tỷ lệ sau khi thi lại: 100 %.
- Tốt nghiệp THCS: đạt 99% trở lên
- Tỷ lệ duy trì số lượng đến cuối năm: 98% trở lên, trong đó bỏ học dưới 1%.
- Chất lượng mũi nhọn: 25 giải Huyện - Tỉnh trên tất cả các hội thi.
- Có sản phẩm dự thi KHKT và có sản phẩm dự thi STTTNNĐ các cấp.
- 100% học sinh lớp 8 tham gia học nghề phổ thông, tỷ lệ duy trì trên 98%, tỷ lệ tốt nghiệp trên 99%.
2. Đối với giáo viên:
- 100% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường.
- Phấn đấu trên 90% CB-GV-NV đạt lao động tiên tiến và 15% CSTĐ cơ sở trên tổng lao động tiên tiến.
- Tham gia thi GVDG cấp Huyện: Từ 6-8 giáo viên.
III. Các chỉ tiêu của Tổ
1. Đối với học sinh:
- Chất lượng bộ môn:
+ Môn Tiếng Anh: Giỏi: 27,1% , Khá: 39,5%, TB: 33,4%, Yếu: 00
+ Môn GDCD: Giỏi: 51,1% , Khá: 44,4%, TB: 4,5%, Yếu: 00
+ Môn Thể Dục - Nghệ thuật: Đạt 100%.
- Chất lượng hai mặt:
+ Học lực: Giỏi: 24%, Khá: 47,9%, TB: 28,1%, Yếu: 00
+ Hạnh kiểm: Tốt: 92,7%, Khá: 7,3%, TB: 00 Yếu: 00
- Lên lớp thẳng: 100 %.
- Tỷ lệ duy trì số lượng đến cuối năm: 98% trở lên, trong đó bỏ học dưới 1%.
- Mũi nhọn các môn văn hóa: 9 giải Huyện - Tỉnh
- TDTT: 04 giải Huyện-Tỉnh
2. Đối với giáo viên:
- Thi GVDG cấp trường: 06 GV (C.Chi, C.Kim, C.Hà, C.Yến, T.Lộc, T.Vũ)
- Thi GVDG cấp Huyện: C.Yến, T.Vũ
IV. Các nhiệm vụ và giải pháp.
1. Nhiệm vụ 1: Thực hiện kế hoạch giáo dục
a, Thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục
Giải pháp thực hiện:
- Thực hiện đúng chương trình 35 tuần, trong đó học kì I là 18 tuần, học kì II là 17 tuần. Có đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, thực hành.
- Dạy - học theo đúng tiến độ chương trình, không dồn ép, đảm bảo chuẩn kiến thức trong mỗi bài dạy.
- Đẩy mạnh công tác tự học, sử dụng thành thạo phương tiện công nghệ TT hỗ trợ giảng dạy.
- Thực hiện việc chấp hành giờ giấc lên lớp, lên lịch báo giảng, thiết bị dạy học, ghi sổ đầu bài, chấm trả bài đúng qui định …
- Đối với môn Âm nhạc, Mĩ thuật lớp 9: HK I: dạy Âm nhạc, HK II: dạy Mĩ thuật.
- Công tác soạn giảng: Bám sát chuẩn kiến thức - kỹ năng, thực hiện phân phối chương trình được hiệu trưởng phê duyệt đầu năm học 2020-2021, soạn trước 1 tuần. Giáo án vi tính phải có ngày soạn, tuần dạy, năm dạy, có phần bổ sung, phần rút kinh nghiệm cuối mỗi bài. Đặc biệt khi soạn giáo án phải tuân thủ 6 bước, 5 hoạt động và có bảng mô tả
- Đối với GDCD, soạn giảng theo công văn 3280 của BGD&ĐT.
b,Công tác dạy thay, dạy thế
Giải pháp thực hiện:
- Phân công dạy thay kịp thời, khoa học, đúng bộ môn.
2. Nhiệm vụ 2: Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá
a, Đổi mới phương pháp dạy học
Giải pháp thực hiện:
- Tăng cường UDCNTT, thường xuyên sử dụng ĐDDH và sử dụng phòng Lab, phòng Nhạc có hiệu quả.
- Thường xuyên tự học thông qua các nguồn sách trong thư viện và nguồn Internet.
- Tiếp tục đổi mới PPDH nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học và vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS và các phương pháp dạy học tích cực khác. Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành, dạy học theo dự án trong các môn học; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; tập trung dạy cách học, cách nghĩ; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kĩ năng và định hướng thái độ, hành vi cho HS; chú ý việc tổ chức dạy học phân hoá phù hợp các đối tượng HS khác nhau.
b, Đổi mới hình thức tổ chức dạy học
Giải pháp thực hiện:
- Tăng cường rèn luyện kỹ năng nghe, đàm thoại ở môn tiếng Anh cho HS.
- Trong soạn giảng, chú ý hệ thống câu hỏi dẫn dắt để HS dễ tiếp cận với kiến thức mới.
- Tổ chức tốt việc học nhóm theo các kỹ thuật dạy học để phát huy tính tích cực ở HS.
- Chú ý lồng ghép việc giáo dục đạo đức, thị hiếu thẫm mỹ, khả năng giao tiếp, ứng xử có văn hóa; giáo dục bảo vệ môi trường và kĩ năng sống, ý thức chấp hành luật pháp cho HS trong quá trình giảng dạy.
c, Đổi mới kiểm tra và đánh giá
Giải pháp thực hiện:
- Tiến hành kiểm tra định kì để đảm bảo việc thực hiện chương trình đúng tiến độ và điều chỉnh kịp thời các hiện tượng có khả năng vi phạm qui chế CM.
- Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá học sinh theo TT 26 ngày 26/8/2020 của BGD &ĐT.
- Đảm bảo tính khách quan công bằng trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, tu dưỡng của HS.
- Tất cả các bài kiểm tra bắt buộc có ma trận, đề kiểm tra và đáp án (theo công văn 5333/BGDDT hoặc công văn 2412 của SGD-ĐT).
- Đối với đề kiểm tra:
+ Kiểm tra thường xuyên: Giáo viên bộ môn chủ động kiểm tra, đảm bảo đủ số cột điểm quy định.
+ Kiểm tra, đánh giá giữa kì: Giáo viên bộ môn chủ động kiểm tra theo kế hoạch dạy học. Giáo viên gởi đề lên chuyên môn trước một tuần để nhà trường quản lí, kiểm tra và giám sát. Gởi đề cho Tổ chuyên môn ngay sau khi kiểm tra.
+ Kiểm tra cuối học kỳ: 3 chung đối với những môn Phòng và Sở ra đề.
3. Nhiệm vụ 3: Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục
a, Sinh hoạt chuyên môn
Giải pháp thực hiện:
- Sinh hoạt chuyên môn 2 lần/1 tháng.(Trong đó tuần thứ 2 của tháng đánh giá công tác tháng trước và triển khai tháng, tuần thứ 3 của tháng họp đánh giá giờ dạy giáo viên, bàn biện pháp nâng cao chất lượng bộ môn, chất lượng hai mặt)
b, Dự giờ, thao giảng
Giải pháp thực hiện:
- Xem thao giảng là một hoạt động nâng cao trình độ chuyên môn và năng lực sư phạm, mỗi GV phải thao giảng 4 tiết /năm. Mỗi đợt thao giảng đều phải góp ý, đánh giá rút kinh nghiệm để vận dụng chung cho tổ. Trước khi tham gia dự giờ đồng nghiệp cần nghiên cứu trước bài dạy. Trung thực, khách quan, mang tính xây dựng trong khi góp ý về nội dung, phương pháp tiết dạy.
- Mỗi GV phải thực hiện ít nhất 2 tiết dạy sử dụng Powerpoint.
- Mỗi GV phải dự giờ đồng nghiệp ít nhất 09 tiết/1 HK.
c, Báo cáo chuyên đề bộ môn:
Giải pháp thực hiện:
- Phân công triển khai chuyên đề:
(Lưu ý: Chuyển đề phải gởi file lên PHT và TT.)
STT |
Họ và tên giáo viên |
Tên chuyên đề |
Học kỳ I |
||
1. |
Đào Thị Kim Chi |
Thể chủ động-bị động. |
2. |
Lê Trọng Vĩnh Lộc |
Một số phương pháp gây hứng thú tập luyện TDTT đối với học sinh lớp 6. |
3. |
Trần Thị Hồng Yến |
Một số phương pháp dạy thường thức Mĩ thuật cho học sinh lớp 6 trường THCS Phong An. |
4. |
Phạm Thị Nhật Tình |
Dạy học tích hợp giữa giáo dục pháp luật vào môn giáo dục công dân lớp 9. |
Học kỳ II |
||
1. |
Hoàng Thị Hà |
Một vài giải pháp giúp học sinh lớp 6 phát triển kỹ năng nói ở Trường THCS Phong An. |
2. |
Văn Đình Dũng |
Vai trò của CNTT trong dạy học môn GDCD ở trường THCS Phong An. |
3. |
Nguyễn Đôn Vũ |
Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và tập luyện kỹ thuật chạy cự ly ngắn cho HS khối 8. |
4. |
Nguyễn Thị Diễm Kiều |
Tạo hứng thú học tập cho học sinh học môn Âm Nhạc lớp 8. |
* Hoạt động trải nghiệm sáng tạo:
STT |
Họ và tên giáo viên |
Tên chuyên đề |
Học kỳ I |
||
1. |
Hoàng Thị Thanh Thúy |
Tet Holiday. |
d, Cập nhật hồ sơ, giáo án, kế hoạch....
Giải pháp thực hiện:
- Thực hiện tốt quy chế chuyên môn, đảm bảo các loại hồ sơ theo quy định.
e, Công tác chủ nhiệm lớp
* Hạnh kiểm:
Lớp |
Tổng số HS |
TỐT |
KHÁ |
T. BÌNH |
YẾU |
KÉM |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
7/2 |
29 |
29 |
100 |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
||
8/3 |
34 |
30 |
88,2 |
4 |
11,8 |
00 |
00 |
00 |
00 |
||
8/5 |
33 |
30 |
90,9 |
3 |
9,1 |
00 |
00 |
00 |
00 |
Giải pháp thực hiện để đạt chỉ tiêu về Hạnh kiểm:
- Xây dựng tốt mối quan hệ mang tính phối hợp giữa GVCN với GV bộ môn,phụ huynh HS, tổng phụ trách Đội trong việc giáo dục HS.
- Phát huy vai trò cán sự lớp, tính tự trọng, tinh thần trách nhiệm ở mỗi HS nhằm xây dựng lớp có nền nếp kỹ cương.
- Lắng nghe dư luận trong học sinh, ngoài xã hội để kịp thời điều chỉnh, giáo dục những HS có hiện tượng tiêu cực.
- Quan tâm những HS yếu kém, những HS có hoàn cảnh khó khăn.
- Chú ý giáo dục các hành vi, cách ứng xử có văn hóa, biết giữ gìn của công, bảo vệ môi trường học tập cho HS.
- Xây dựng mối đoàn kết, yêu thương trong HS nhằm các em giúp nhau học tập, rèn luyện, tu dưỡng.
- GVCN báo cáo kịp thời những học sinh vi phạm lên đội, NGLL hoặc chuyên môn.
* Học lực:
Lớp |
Tổng số HS |
GIỎI |
KHÁ |
T. BÌNH |
YẾU |
KÉM |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
7/2 |
29 |
10 |
34,5 |
18 |
62 |
1 |
3,5 |
00 |
00 |
00 |
00 |
8/3 |
34 |
9 |
26,5 |
16 |
47 |
9 |
26,5 |
00 |
00 |
00 |
00 |
8/5 |
33 |
4 |
12,1 |
12 |
36,4 |
17 |
51,5 |
00 |
00 |
00 |
00 |
4. Nhiệm vụ 4: Công tác bồi dưỡng, phụ đạo học sinh yếu và tham gia các hội thi
a, Công tác bồi dưỡng:
Chỉ tiêu :
MÔN |
CẤP HUYỆN |
CẤP TỈNH |
Tiếng Anh 6 |
01 |
00 |
Tiếng Anh 7 |
02 |
00 |
Tiếng Anh 8 |
03 |
00 |
Tiếng Anh 9 |
01 |
01 |
HBTA 8 |
01 |
00 |
HBTA 9 |
01 |
01 |
TDTT |
03 |
01 |
Thực hiện đầy đủ dạy bồi dưỡng theo sự chỉ đạo của ngành và trường bao gồm: tổ chức tuyển chọn và dạy bồi dưỡng học sinh môn Tiếng Anh K6,7,8&9 và HBTA. GVBD lập thời khóa biểu bồi dưỡng, biên soạn nội dung giảng dạy và tổ chức giảng dạy từ 2 đến 4 tiết/1 tuần dưới sự quản lý nghiêm túc của Tổ chuyên môn và hiệu phó chuyên môn.
- Đối với bộ môn TDTT: có kế hoạch thành lập và duy trì hoạt động có hiệu quả, thường xuyên tập luyện, tích cực bồi dưỡng đội tuyển... để đạt thành tích cao.
- Đối với môn Tiếng Anh: phải có kế hoạch dạy học (trình Tổ trưởng kí duyệt), danh sách học sinh bồi dưỡng và giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi.
(Lưu ý: mail kế hoạch dạy học (BD HSG) qua mail TT lưu hồ sơ)
Giải pháp thực hiện:
- Thực hiện việc bồi dưỡng theo sự phân công của nhà trường.
- Ngoài việc bồi dưỡng các kỹ năng nghe, đàm thoại đối với môn tiếng Anh, còn hướng dẫn HS tiếp cận các nguồn kiến thức từ các sách tham khảo, Internet.
- Động viên, khuyến khích, phát huy tính say mê tìm tòi học hỏi và ước mơ đạt giải trong các kì thi HS Giỏi ở mỗi HS trong đội tuyển.
Phân công BD HSG:
STT |
Môn bồi dưỡng |
GVBD |
1. |
HSG Tiếng Anh 6 |
Đào Thị Kim Chi |
2. |
HSG Tiếng Anh 7 |
Nguyễn Thị Mỹ Kim |
3. |
HSG Tiếng Anh 8 |
Đào Thị Kim Chi |
4. |
HSG Tiếng Anh 9 |
Hoàng Thị Hà |
5. |
HBTA 8 |
Đào Thị Kim Chi |
6. |
HBTA 9 |
Hoàng Thị Hà |
7. |
Bóng đá, bơi lội, đá cầu... Điền kinh, cầu lông, cờ vua... |
Phan Văn Hai |
Lê Trọng Vĩnh Lộc |
||
Nguyễn Đôn Vũ |
b, Phụ đạo học sinh yếu
Giải pháp thực hiện:
Đối với học sinh yếu kém GVBM theo dõi hàng tháng, bàn biện pháp khắc phục trong sinh họat tổ, đưa nội dung phụ đạo HSYK vào các tiết dạy trên lớp.
c, Tham gia các hội thi của GV
- Thi GVDG cấp trường: 06 GV (C.Chi, C.Kim, C.Hà, C.Yến, T.Lộc, T.Vũ)
- Thi GVDG cấp Huyện: C.Yến, T.Vũ
Giải pháp thực hiện:
- Tổ vận động mọi thành viên trong tổ tham gia tốt các hội thi.
- Tổ tạo mọi điều kiện và bồi dưỡng để giáo viên tham gia đạt thành tích cao trong các hội thi.
5. Nhiệm vụ 5: Công tác kiểm tra nội bộ
a, Kiểm tra đột xuất:
- Dự giờ đột xuất mỗi giáo viên ít nhất 1 tiết/1HK.
b, Kiểm tra định kỳ:
- Kiểm tra hồ sơ giáo viên: 4 lần/ 1 năm học.
+ HK I: Tuần 3 của tháng 10 và tháng 12.
+ HK II: Tuần 3 của tháng 2 và tháng 4.
V. Ý kiến đề xuất:
VI. Đăng ký danh hiệu thi đua, khen thưởng .
1. Tập thể.
a) Danh hiệu thi đua: Tổ tiên tiến xuất sắc.
b) Khen thưởng:
2. Cá nhân:
TT |
Họ và tên |
Đăng ký thi đua |
Đề nghị khen |
1 |
Đào Thị Kim Chi |
LĐTT |
UBND Huyện |
2 |
Văn Đình Dũng |
LĐTT |
UBND Huyện |
3 |
Hoàng Thị Hà |
CSTĐCCS |
UBND Huyện |
4 |
Phan Văn Hai |
LĐTT |
UBND Huyện |
5 |
Nguyễn Thị Mỹ Kim |
LĐTT |
UBND Huyện |
6 |
Nguyễn Thị Diễm Kiều |
LĐTT |
UBND Huyện |
7 |
Lê Trọng Vĩnh Lộc |
LĐTT |
UBND Huyện |
8 |
Phạm Thị Nhật Tình |
LĐTT |
UBND Huyện |
9 |
Trần Đình Sử |
CSTĐCCS |
UBND Huyện |
10 |
Nguyễn Đôn Vũ |
CSTĐCCS |
UBND Huyện |
11 |
Trần Thị Hồng Yến |
CSTĐCCS |
UBND Huyện |
12 |
Hồ Thị Phượng |
CSTĐCCS |
UBND Huyện |
* Đăng ký tên đề tài SKKN:
STT |
Họ và tên GV |
Tên đề tài SKKN |
1. |
Hoàng Thị Hà |
Một vài giải pháp giúp học sinh lớp 6 phát triển kỹ năng nói ở Trường THCS Phong An. |
2. |
Trần Đình Sử |
Nâng cao vai trò của giáo viên chủ nhiệm trong hoạt động Đội và phong trào thiếu nhi tại trường THCS Phong An. |
3. |
Nguyễn Đôn Vũ |
Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và tập luyện kỹ thuật chạy cự ly ngắn cho HS khối 8. |
4. |
Trần Thị Hồng Yến |
Một số phương pháp dạy phân môn thường thức mĩ thuật cho học sinh lớp 6 ở trường THCS Phong An. |
Phê duyệt của BGH TỔ TRƯỞNG
Đào Thị Kim Chi