Ai làm chủ giáo dục có thể thay đổi thế giới ''

Ngày 14 tháng 03 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ KHTN - CN

Cập nhật lúc : 15:17 02/10/2024  

Kế hoạch năm 2024-2025

 TRƯỜNG THCS PHONG AN      

 TỔ KHTN – CÔNG NGHỆ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                  Độc  lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 Phong An, ngày  26  tháng 09 năm 2024

     KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TỔ CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2024 – 2025

      Chủ đề năm học 2024-2025: “Đổi mới sáng tạo, nâng cao chất lượng, đoàn kết kỷ cương”;

Thực hiện Công văn số 2633/SGDĐT-GDPT ngày 05/9/2024 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2024-2025;

Căn cứ công van số 419 PGDÐT-THCS ngày 20/09/2024 của phòng GD&ÐT Phong Ðiền về việc huớng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục THCS nam học 2024-2025  

  Căn cứ phương hướng, nhiệm vụ năm học 2024-2025 của Trường THCS Phong An.Tổ Khoa học tự nhiên - Công nghệ  xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2024 - 2025 như sau:

     I. Đặc điểm tình hình:

     1. Thuận lợi:

     - Được sự quan tâm, giúp đỡ và chỉ đạo sâu sát của chi bộ, nhà trường, các đoàn thể đồng thời với sự giúp đỡ tận tình của BGH. Phân công chuyên môn khá hợp lí, thích hợp với năng lực sở trường của mỗi giáo viên.

     - Đa số giáo viên trong tổ có thâm niên công tác, có trình độ chuyên môn đạt chuẩn và trên chuẩn. Ý thức trách nhiệm cao, có năng lực chuyên môn vững vàng, là một tập thể đoàn kết và nhất trí cao trong mọi hoạt động.

     - Nhìn chung học sinh các em đều ngoan, hiếu học, môi trường giáo dục lành mạnh, các em luôn tự tìm tòi, học hỏi, học thầy, học bạn, luôn có ý thức cố gắng vươn lên trong học tập cũng như các hoạt động phong trào.

     - Các phòng bộ môn KHTN - CN được sắp xếp hợp lý với các trang thiết bị đầy đủ.

     2. Khó khăn:

     - Đa số giáo viên trong tổ nhà ở xa trường, có một số giáo viên hay ốm đau đột xuất nên  khó cho việc phân công dạy thay của tổ.

     - Môn Khoa học tự nhiên( gồm 3 phân môn Lí, Hoá, Sinh ) phân công chuyên môn vất vả cho giáo viên và trong quá trình xây dựng KHDH bộ môn.

     - Một số giáo viên đi công tác nhiều dẫn đến số tiết dạy không chủ động , có phần ảnh hưởng đến chất lượng học sinh .

     - Chất lượng học sinh chưa đồng đều.

     - Môn KHTN khó chọn đội tuyển HSG.    

     3. Tình hình đội ngũ:

     3.1. Tổng số giáo viên trong tổ:  11    Trong đó:   * nam: 06  * nữ:   05 .

     3.2. Hệ đào tạo: ĐHSP: 8 ; CĐSP: 0 : Đang theo học nâng chuẩn: 0; Trung cấp: 01;  Thạc sĩ: 02.

     3.3.Môn đào tạo:

Môn đào tạo

Vật lý

Hóa học

Sinh học

Công nghệ

Nhân viên thiết bị

     03

    02

    02

   03

            01

     3.4. GVG các cấp:

      - Cấp Huyện:06

      - Cấp Tỉnh: 01

     3.5. Công việc được giao:

STT

Họ và tên

Chuyên môn

Chức vụ

CN lớp

1

Ngô Văn Tạo

 KHTN 7/1,2

KHTN 9/2

BDHSG KHTN9 (PM LÝ)

Tổ trưởng

CM

9/2

2

Lê Văn Thà

KHTN8/1,2,3,4; KHTN 9/1,3,4

BDHSG KHTN8 (PM LÝ)

PHỔ CẬP

Tổ phó CM, BTCĐ

 

3

Ngô Hữu Nghị

KHTN 7/1,2,3,4,5 + 9/3,4

KHTN 8/1,2,3,4

BDHSG KHTN 8(PM HÓA)

4

Thái Văn Hiệu

Sinh 9/4,5; KHTN 6/1,2,3,4,5

KHTN 3,4

BDHSG KKHTN 8(PM SINH)

5

Lê Thị Tâm Bình

 KHTN 9/1,2 + 8/1,2

KHTN 7/1,2,3,4

 BDHSG KKHTN 9

(PM SINH)

 

6

Dương Hoàng Diễm Anh

KHTN 6/1,2; KHTN 7/3,4,5

6/1

7

Võ Tiến Sĩ

KHTN 6/3,4,5

CN 9/3,4

9/3

8

Lê Xuân Nghĩa

CN 7/2;  CN 8/1,2,3,4; CN 9/1,2

7/2

9

Nguyễn Thị Hồng Thủy

CN 7/1,2,3; CN 6/1,3,4,5

7/5

10

Đào Thị Mỹ Thanh

KHTN 9/1,2

KHTN 6/1,2,3,4,5

 BDHSG KKHTN 9

(PM HOÁ)

6/5

11

Lê Thị Thu Thủy

Nhân viên thiết bị

       II. Các chỉ tiêu chủ yếu:

      1. Chỉ tiêu chung của trường:

      1.1. Ðối với học sinh:

-  Kết quả học tập: Tốt: trên 30%, Khá: 46%, Đạt:24%, Chưa đạt: 0 %.

- Kết quả rèn luyện: Tốt: trên 90 %, Khá: 9 %, Đạt: 1 %, Chưa đạt:0 %.  

- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở:  100%. 

- Tỷ lệ học sinh lớp 9 thi vào lớp 10 THPT đạt 90 % 

-Tỷ lệ bỏ học giữa chừng dưới 1%.

- Chất lượng mũi nhọn: phấn đấu đạt 55 giải trên tất cả các hội thi. 

- Có sản phẩm dự thi KHKT và có sản phẩm dự thi STTTNNĐ các cấp, có sản phẩm dự thi Câu lạc bộ Sáng tạo trẻ tỉnh TT Huế

- Có học sinh đổ vào trường chuyên Quốc học Huế.

- Có sản phâm tham gia dự thi Tin học trẻ tỉnh TT Huế

- Phổ cập GD THCS đạt mức III, xóa mù đạt mức II

- Có kế hoạch dạy tăng cường kiến thức 03 môn Toán, Văn, Anh cho học sinh khối 9 từ đầu học kỳ II để bổ sung kiến thức cho học sinh thi vào lớp 10 THPT.

- 100% Chi đội nộp đủ chỉ tiêu kế hoạch nhỏ và phong trào nuôi heo đất do Hội đồng đội phát động

- 100% Chi đội xếp loại HTTNV, 20% Chi đội HTXSNV

- hư viện đạt tiêu chuẩn theo TT 16 mức 1

- Duy trì trường đạt chuẩn quốc gia

-Thực hiện tốt Đề án Ngày chủ nhật xanh, xây dựng trường học xanh sạch sáng và an toàn

2. Đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên:

- Hội giảng cấp trường: 100% GV  cùng tham gia dự giờ và trao đổi góp ý chuyên môn, kĩ năng, phương pháp, … khi GVBM thực hiện tiết dạy.

- 20% viên chức xếp loại HTXSNV trong tổng số viên chức HTTNV

- Phấn đấu 100% CB-GV-NV đạt lao động tiên tiến và 20% CSTĐ cơ sở trên tổng số lao động tiên tiến.

3. Đối với tập thể: - Tập thể lao động xuất sắc.

- Công đoàn: Xuất sắc - Chi đoàn: Xuất sắc - Liên đội: mạnh cấp tỉnh.

- Các tổ CM, VP: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

     2. Chỉ tiêu chung của Tổ:

     2.1. Học sinh:

     2.1.1. Chất lượng bộ môn:

Môn

Lớp

TS

      Tốt

         Khá

    Đạt

 Chưa đạt

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

KHTN

6

192

62

32,3

82

42,7

48

25,0

0

0

KHTN

7

180

56

31.1

80

44.4

44

24.4

0

0

KHTN

8

148

48

32.4

65

43.9

35

23.6

0

0

KHTN

9

135

43

31.9

59

43.7

33

24.4

0

0

Công nghệ

6

192

75

39.1

80

41.7

37

19.3

0

0

Công nghệ

7

180

58

40.0

61

42.1

26

17.9

0

0

Công nghệ

8

148

55

37.2

59

39.9

34

23.0

0

0

Công nghệ

9

135

48

35.6

60

44.4

27

20.0

0

0

     2.1.2. Chất lượng mũi nhọn: Cần được duy trì và phát huy hơn nữa của những năm học trước, có đội tuyển học sinh giỏi tham dự thi cấp huyện với môn KHTN của khối 9 và môn KHTN khối 8. Phấn đấu có học sinh tham gia đội tuyển học sinh giỏi tỉnh khối 9.

- Có sản phẩm dự thi KHKT và có sản phẩm dự thi STTTNNÐ các cấp

     * Chỉ tiêu: - Học sinh giỏi huyện: môn KHTN 9: 2 giải, KHTN 8: 2 giải

                        - Học sinh giỏi tỉnh:  Phấn đấu từ 1 đến 2 giải.

     2.1.3. Chất lượng hai mặt:

     * Kết quả rèn luyện:

Lớp

Tổng số HS

TỐT

KHÁ

ĐẠT

CHƯA ĐẠT

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

6/1

38

36

94,7%

2

5,3%

0

0%

0

0%

6/5

39

35

89,7%

4

10,3%

0

0%

0

0%

7/2

35

30

85,7

5

14,3

0

0%

0

0%

7/5

37

32

86,5%

5

13,5%

0

0%

0

0%

9/2

32

28

87,5%

4

12,5%

0

0%

0

0%

9/3

34

32

94,1%

2

5,9%

0

0%

0

0%

     * Kết quả học tập:

Lớp

Tổng số HS

TỐT

KHÁ

ĐẠT

CHƯA ĐẠT

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

6/1

38

12

31,6%

18

47,4%

8

21%

0

0%

6/5

39

11

28,2%

16

41%

12

30,8%

0

0%

7/2

35

10

28,6

12

34,3

13

37,1

0

 

7/5

37

10

27%

20

54,1%

7

18,9%

0

0%

9/2

32

10

31,2

16

50

6

18,8

0

0%

9/3

34

13

38,2%

16

47,1%

5

14,7%

0

0%

     2.2. Giáo viên:

    - Tham gia hội giảng cấp trường:  Theo kế hoạch chuyên môn nhà trường.

    - Tham gia thi đồ dùng dạy học tự làm

    - Tham gia các cuộc thi do cấp trên tổ chức.

   - Hướng dẫn học sinh tham gia cuộc thi STTTNNĐ: 1 sản phẩm cấp huyện.

     III. Các nhiệm vụ và giải pháp:

     1. Thực hiện kế hoạch giáo dục:

     1.1. Thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo,bảo đảm chất lượng và hiệu quả, tự chủ xây dựng kế hoạch dạy học các môn học theo khung thời gian 35 tuần  phù hợp với tình hình thực tế và theo sự chỉ đạo đổi mới của ngành.

  - Đối với lớp 6,7,8,9 thực hiện  Chương trình giáo dục phổ thông 2018:

     Thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số /PGDĐT-THCS ngày 15/9/2024 của Phòng GDĐT về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục năm học 2024-2025.

     Đối với môn khoa học tự nhiên. Phân công giáo viên dạy học đảm bảo yêu cầu phù hợp với năng lực chuyên môn của giáo viên. Xây dựng kế hoạch dạy học trong đó bố trí thời gian, thời điểm dạy học các mạch nội dung linh hoạt trong từng học kì phù hợp với việc phân công giáo viên đảm bảo tính khoa học, sư phạm và khả năng thực hiện của giáo viên..Đề kiểm tra với thời lượng 90 phút. Xây dựng ma trận ,đặc tả đề kiểm tra định kì chấm theo thang điểm 10 gồm 40% Trắc nghiệm khách quan ( chỉ nhận biết , thông hiểu) và 60% tự luận  theo 4 mức độ( Nhận biết: 40%; Thông hiểu: 30%; Vận dụng thấp : 20%; Vận dụng cao: 10 %). Giáo viên dạy phân môn nào chấm phân môn đó trên cùng một bài kiểm tra. Đề kiểm tra xây dựng theo thời lượng số tiết đã  thống nhất với  các giáo viên trong nhóm để chốt câu hỏi cùng đáp án và xây dựng thành để kiểm tra định kì gởi về CM duyệt và cho HS kiểm tra, chấm bài, báo cáo điểm cho người phụ trách vào điểm trên CTTĐT. Số bài kiểm tra gồm: 2 bài giữa kì và 2 bài cuối kì. 

     - Xây dựng Kế hoạch giáo dục năm học 2024-2025, cập nhật kế hoạch tuần, kế hoạch tháng, kế hoạch bài dạy ( đối với khối 6,7,8,9) theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 của Bộ GDĐT về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục năm học 2024-2025

     - Tăng cường sinh hoạt tổ chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, tổ chức các hội thảo, tọa đàm trao đổi về tổ chức dạy học theo Chương trình GDPT 2018; đánh giá, rút kinh nghiệm trong quá trình dạy học và điều chỉnh kịp thời kế hoạch dạy học phù hợp với thực tế tại địa phương và nhà trường.

     - Mỗi giáo viên phải nêu cao tinh thần tự rèn luyện, tu dưỡng về đạo đức, lối sống, nghiêm chỉnh chấp hành đường lối chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước, luôn gương mẫu trong mọi lĩnh vực đời sống, giữ gìn phẩm chất đạo đức nhà giáo.

     - Mỗi giáo viên phải thực hiện nghiêm túc chế độ tự phê bình và phê bình, có thái độ thực sự cầu thị, tiếp thu ý kiến góp ý của nhân dân, đồng nghiệp, học sinh... 

     - Mỗi giáo viên phải thực hiên tốt quy chế chuyên môn, có đủ các loại hồ sơ theo quy định. Phải hoàn thành hồ sơ ,kế hoạch bài dạy, kế hoạch giáo dục hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng.

     - Tăng cường sử dụng hết đồ dùng dạy học hiện có, cải tiến và làm thêm những dụng cụ khác để phục vụ tốt tiết dạy. Thực hiện tốt lồng ghép giáo dục môi trường, dân số, an toàn giao thông, phòng chống các tệ nạn xã hội vào các bài giảng.

     - Tích hợp các bài học thành các chủ đề, thiết kế chủ đề theo 6 bước ,5 hoạt động.

     - Mỗi nhóm bộ môn triển khai hoạt động NCKH ở trường và tham gia cuộc thi KHKT các cấp.

     1.2. Công tác dạy thay, dạy thế:

     - Đảm bảo ngày giờ công và thông tin hai chiều, nghỉ ốm đau, công việc đột xuất phải có đơn xin phép với BGH và báo cáo với tổ chuyên môn ( trường hợp tổ phân công dạy thay đối với giáo viên ốm đau phẫu thuật, nằm viện, ốm nặng hoặc con ốm dưới 12 tháng tuổi). Còn những trường hợp khác thì giáo viên chủ động nhờ đồng nghiệp dạy thay để giảm áp lực cho giáo viên. Giáo viên được phân công dạy thay yêu cầu thực hiện nghiêm túc tránh tình trạng đùn đẩy, gây mất đoàn kết trong tổ và làm ảnh hưởng đến nề nếp của nhà trường.

     2. Thực hiện hiệu quả các phương dạy học và kiểm tra đánh giá:

     2.1. Thực hiện hiệu quả các phương dạy học:

     - Xây dựng kế hoạch bài dạy  bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong quá trình dạy học. Tiến trình dạy học mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học với mục tiêu, nội dung, sản phẩm học tập cụ thể mà học sinh phải hoàn thành, cách thức thực hiện linh hoạt. Chú trọng rèn luyện cho học sinh tự học ở nhà. Đổi mới phương pháp soạn giảng. Đảm bảo phương pháp nhằm phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo.Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong hoạt động dạy học.

     - Tiếp tục vận dụng có hiệu quả phương pháp dạy học tích hợp, trải nghiệm sáng tạo…   

     - Kí mượn, trả TBDH và cập nhật thông tin ở sổ đầu bài và kế hoạch giáo dục thường xuyên.

     - Lên kế hoạch sử dụng TB và lịch BG trên cổng TT trước 1 tuần

     2.2. Thực hiện hiệu quả hình thức tổ chức dạy học:

     - Thông qua việc tự học, tự bồi dưỡng năng lực sư phạm, đạo đức, luôn tự đổi mới phương pháp dạy theo hướng lấy học sinh làm trung tâm. Tổ chức tốt tiết học, phát huy tính chủ động sáng tạo của học sinh để tìm ra kiến thức và năng lực tự học của học sinh. Khơi dậy ý thức tự học tự rèn của học sinh, lôi cuốn học sinh vào các hoạt động tập thể.

     - Giáo viên bộ môn dạy lồng ghép kiến thức phụ đạo vào giờ dạy trên lớp, đưa kiến thức phụ đạo vào đề kiểm tra để nâng cao chất lượng học sinh và tổ chức cho HS thêm những hoạt động trải nghiệm sáng tạo.

     - Dạy kỹ năng sống cho học sinh, hướng dẫn học sinh  nghiên cứu khoa học trong các lĩnh vực KHTN.

     - Tăng cường công tác giáo dục đạo đức,lối sống và văn hóa Huế. Thực hiện văn hóa bốn xin” Xin chào, xin lỗi, xin phép, xin cám ơn” 

     2.3. Thực hiện hiệu quả kiểm tra và đánh giá:

     - Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

     Thực hiện nghiêm việc đánh giá, xếp loại học sinh theo quy định của Bộ GDĐT(  Thông tư    22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021( đối với khối 6,7,8,9) theo 4 mức Tốt, Khá, Đat., Chưa đạt.

 Tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục từng môn học, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh.

     Thực hiện đánh giá thường xuyên bằng các hình thức: hỏi - đáp, viết; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở hoặc sản phẩm học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Việc kiểm tra, đánh giá định kỳ, gồm kiểm tra đánh giá giữa kỳ và kiểm tra đánh giá cuối kỳ, được thực hiện thông qua: bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính), bài thực hành, dự án học tập. Kiểm tra giữa học kỳ I thực hiện trong các tuần 9,10. kiểm tra giữa học kỳ 2 thực hiện trong tuần 26,27. Giao trách nhiệm cho GVBM chủ động xây dựng đề kiểm tra giữa kỳ (có ma trận, đặc tả đề kiểm tra, đáp án kèm theo) và tổ chức cho học sinh kiểm tra sau khi nộp đề lên TT, chuyên môn nhà trường duyệt.

     Đối với bài kiểm tra, đánh giá bằng điểm số thông qua bài kiểm tra trên giấy hoặc trên máy tính: đề kiểm tra phải được xây dựng theo ma trận, đặc tả câu hỏi tự luận, trắc nghiệm khách quan hoặc trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận cần biên soạn theo mức độ cần đạt của chương trình môn học, hoạt động giáo dục (nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao).

     Đối với kiểm tra, đánh giá bằng bài thực hành, hoặc dự án học tập: yêu cầu cần đạt của bài thực hành hoặc dự án học tập phải được hướng dẫn cụ thể bằng bảng kiểm các mức độ đạt được phù hợp với 4 mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao của các kiến thức, kĩ năng được sử dụng.

     Căn cứ vào mức độ cần đạt của chương trình môn học, hoạt động giáo dục, mức độ phát triển năng lực của học sinh, xác định tỉ lệ các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu trong các bài kiểm tra, đánh giá đảm bảo sự phù hợp với đối tượng học sinh và tăng dần tỉ lệ các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu vận dụng, vận dụng cao; có hướng dẫn cụ thể trước khi tổ chức thực hiện.

     Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá; chuẩn bị tốt các điều kiện để từng bước triển khai các hoạt động kiểm tra, đánh giá, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.

     Các loại kiểm tra, đánh giá, số điểm kiểm tra, đánh giá và cách cho điểm:

     * Kiểm tra ,đánh giá thường xuyên:

     Môn học từ 35 tiết trở xuống/năm học: 2 cột (  C nghệ 6,7)

     Môn học từ trên 35 tiết đến 70 tiết/năm học: 3 cột (  C nghệ 8,9)

     Môn học 70 tiết trở lên/năm học:4 cột môn khoa học tự nhiên 6,7,8,9.

     * Kiểm tra, đánh giá giữa kì: 01 cột (HKI: bố trí từ tuần 9-10, HKII bố trí từ tuần 26,27), riêng môn khoa học tự nhiên bài kiểm tra giữa kì thời gian 90 phút.

     * Kiểm tra ,đánh giá cuối kì: 01 cột

     Tăng cường sinh hoạt nhóm chuyên môn, tổ chuyên môn

      Kiểm tra giữa kì: GV chịu trách nhiệm đề, đáp án: Nộp lưu chuyên môn và tổ trước 1 tuần ( trong đề có ghi ngày kiểm tra để CM theo dõi - kiểm tra)      

PHÂN CÔNG CẬP NHẬT KHDH TRÊN CTTĐT

 

          KHỐI

MÔN

6

7

8

9

1. KHTN

THANH

NGHỊ

HIỆU

THÀ

2.CÔNG NGHỆ

THUỶ

THUỶ

NGHĨA

NGHĨA

3. HĐTN,HN

NGHĨA

PHÂN CÔNG CẬP NHẬT ĐIỂM TRÊN CTTĐT ĐỐI VỚI CÁC MÔN GHÉP

 

          KHỐI

MÔN

6

7

8

9

1. KHTN

6/1 DIỄM ANH

6/2 HIỆU

6/3 SĨ

6/4,6/5 THANH

7/1,7/2 NGHỊ

7/3 DIỄM ANH

7/4,7/5TÂM BÌNH

8/1,8/2 THÀ

8/3,8/4 HIỆU

9/1TÂM BÌNH

9/2 TẠO

9/3 NGHỊ

9/4 THÀ

     3. Tăng cường công tác tích hợp trong các hoạt động giáo dục:

     3.1. Sinh hoạt tổ chuyên môn:

     - Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn, nhóm chuyên môn  (chủ yếu nghiên cứu KHBD còn sinh hoạt hành chính thì triệu tập đột xuất).

     - Sinh hoạt chuyên môn 2 lần/tháng, đa dạng loại hình sinh hoạt . Nghiên cứu các chủ đề, bài học, góp ý giờ dạy, thảo luận phương pháp dạy học, các chuyên đề, tháo gỡ những nội dung kiến thức khó...

    - Tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ KHKT một lần/ một học kì.

     - Kiểm tra hồ sơ GV 2 lần/HK.

     3.2. Dự giờ, thao giảng:

     - Đẩy mạnh công tác dự giờ một cách thường xuyên để trao đổi kinh nghiệm giảng dạy. Dự giờ thăm lớp vượt và đủ chỉ tiêu, mỗi giáo viên dự giờ 18 tiết/ năm.  Giáo viên trong tổ tham gia dự giờ 100% .

     - Phân công theo nhóm:

     Tổ trưởng phụ trách môn Công nghệ, môn KHTN ( phân môn Lí – Công nghệ ) cập nhật kế hoạch giáo dục tổ chuyên môn, kiểm tra hồ sơ  KHTN ( phân môn Lí – Công nghệ )  và hồ sơ của tổ phó, kiểm tra công tác BDHSG, quản lí chung.

     Tổ phó phụ trách  môn KHTN ( phân môn Hoá - Sinh ), Kiểm tra hồ sơ nhóm KHTN ( phân môn Hoá - Sinh ) và hồ sơ của tổ trưởng, thu phiếu dự giờ ngay sau khi góp ý xong giờ dạy, lên kế hoạch thao giảng, phân công dạy thay cho cả tổ.

     - Thao giảng 02 tiết/ năm. (có ứng dụng công nghệ thông tin)

     - Các tiết báo cáo chuyên đề, dạy học TNST cũng tính vào tiết thao giảng.

     3.3. Báo cáo chuyên đề bộ môn, dạy học TNST:

     3.3.1. Báo cáo chuyên đề :

Học kì I

Môn

Họ và tên

Tên chuyên đề

Thời gian

C.Nghệ 7

Nguyễn Thị Hồng Thuỷ

Sử dụng các PPDH và KTDH để nâng cao hiệu quả môn công nghệ 7

11/2024

KHTN 9

Lê Thị Tâm Bình

Di truyền và biến dị trong Khoa học tự nhiên 9

12/2024

Học kì II

KHTN 8

Lê Văn Thà

 Sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học tự làm vào dạy học chủ đề “Các tác dụng của điện, môn KHTN 8

2/2025

KHTN 6

Đào Thị Mỹ Thanh

Phương pháp hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm môn KHTN 6

4/2025

    3.3.2.Dạy học trải nghiệm sáng tạo:

Học kì I

KHTN 8

Lê Văn Thà

Thực hành đo khối lượng riêng

Của vật rắn không thấm nước

9/2024

KHTN 7

Ngô Hữu Nghị

Sáng tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

12/2024

C nghệ 6

Nguyễn Thị Hồng Thủy

Dự án:  Món ăn cho bữa cơm gia đình 

12/2024

Học kì II

KHTN 6

Dương Hoàng Diễm Anh

TH Biến dạng của lò xo.  Đo lực bằng lực kế

02/2025

KHTN 7

Ngô Văn Tạo

Chế tạo nam châm vĩnh cửu

03/2025

C. Nghệ 9

Võ Tiến Sĩ

. Thực hành Lắp đặt mạng điện trong nhà

03/2025

KHTN 9

Thái Văn Hiệu

 Thực hành: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể

04/2025

     3.4.Cập nhật hồ sơ, kế hoạch bài dạy,kế hoạch dạy học, kế hoạch giáo dục, sổ hội họp của giáo viên...

     - GV có đủ các loại hồ sơ theo quy định tại TT 32 của Bộ GD & ĐT ban hành Điều lệ trường trung học và công văn số 2497 SGDĐT- CNTT ngày 27/9/2021 của Sở GD& ĐT Thừa Thiên Huế về việc triển khai sử dụng hồ sơ, sổ sách điện tử trên cổng TT.. Hồ sơ phải đẹp về hình thức, đảm bảo về nội dung, cập nhật đúng thời gian quy định.

  4. Công tác bồi dưỡng, phụ đạo học sinh yếu và tham gia các hội thi

     4.1. Công tác bồi dưỡng:

     - Phân công giáo viên trong tổ đã có nhiều thành tích trong lĩnh vực bồi dưỡng học sinh giỏi trong các năm trước, đã có nhiều kinh nghiệm phụ trách bồi dưỡng. Phân công bồi dưỡng theo khối. Tổ chức bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi ngay từ đầu năm học theo lịch đã đăng kí với chuyên môn. 

     - Phân công giáo viên phụ trách bồi dưỡng:

     Khối 9: 03 giáo viên BD môn KHTN ( T Tạo; C Thanh; C. Bình)

     Khối 8: 03 giáo viên BD môn KHTN ( T Hiệu, T Thà, T Nghị)   

    - Số lượng học sinh học bồi dưỡng học sinh giỏi:

     Khối 9:  KHTN 9 HS

     Khối 8: KHTN  8  HS

     - Thành lập đội tuyển học sinh giỏi các môn với số lượng học sinh ở mỗi khối từ 2 - 5 em/môn, chọn những em có năng khiếu, ưa thích môn học và tổ chức bồi dưỡng theo lịch phân công của chuyên môn, GV dạy nộp ds về tổ tổng hợp. Phấn đấu đạt ít nhất 1 giải/môn

     4.2.Phụ đạo học sinh yếu: GV tích cực rà soát, phát hiện đối tượng HS yếu kém để bổ sung kiến thức trong từng tiết dạy giúp các em tiếp thu bài hiệu quả hơn( Chú trọng môn KHTN)

     4.3. Tham gia các hội thi của GV:

     - Hội giảng  cấp trường:  02

     - Thi STTTNNĐ: 1 sản phẩm

     - Thi làm đồ dùng dạy học

   Vận động và cổ vũ tinh thần cho các GV khi tham gia hội thi. Chia sẻ kịp thời những khó khăn cho GV khi xây dựng bài thi.  Đề xuất với BGH tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để hỗ trợ GV dự thi.

     5. Công tác kiểm tra nội bộ:

     5.1. Kiểm tra đột xuất:  BGH,Tổ trưởng có thể dự giờ đột xuất GV và chỉ cần báo trước 1 tiết.

     5.2. Kiểm tra định kỳ:

     - Trường kiểm tra nội bộ tổ 1lần/năm  (Kiểm tra nội bộ sẽ báo trước 1 tuần), có dự giờ GV trong tổ và kiểm tra toàn bộ hồ sơ của tổ chuyên môn, hồ sơ của GV.

     IV. Qui trình nhiệm vụ công tác trong năm học:

Thời gian

Nội dung công việc

Người thực hiện

Người phối hợp

Ghi chú

Tháng 09/24

 

- Khai giảng năm học mới, thực hiện kế hoạch dạy học từ tuần 01 đến tuần 3,4

- Đăng kí chất lượng bộ môn, danh hiệu thi đua, SKKN.

- Bắt đầu bồi dưỡng học sinh giỏi.

- Xây dựng KHDH.

- Thực hiện chủ nhật xanh

- Hội nghị tổ chuyên môn

- HN CBCCVC, CĐ

- Giáo viên cả tổ

-GV được phân công(TTạo, C. Thanh, C Bình, T Thà, T.Nghị, T.Hiệu)

- Cả tổ

- Cả tổ

- Cả tổ

BGH

Tổ trưởng và tổ phó

Tháng 10/24

 

- ĐH Liện Đội, Chi Đoàn.

 - Thao giảng

- Kiểm tra hồ sơ lần 1  ( Học kì I )

- Bồi dưỡng học sinh giỏi.

- Báo cáo chuyên đề

 - Nộp đề kiểm tra định kỳ

 - Sinh hoạt  tổ chuyên môn góp ý rút kinh nghiệm tiết dạy