Tổ KHTN - CN
Kế hoạch năm 2018-2019
TRƯỜNG THCS PHONG AN TỔ HÓA SINH ĐỊA CÔNG NGHỆ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Phong An, ngày 13 tháng 9 năm 2018 |
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2018– 2019
Căn cứ Công văn số 295/PGD&ĐT-THCS. Ngày 6/9/2018 của Phòng GD&ĐT về việc hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2018 – 2019
Căn cứ phương hướng, nhiệm vụ năm học 2018-2019 của Trường THCS Phong An; Tổ Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2018 – 2019 như sau:
I. Đặc điểm tình hình:
1. Thuận lợi:
- Được sự lãnh đạo của chi bộ, nhà trường, các đoàn thể giúp đỡ tận tình, chuyên môn trường có sự chỉ đạo sâu sát, phân công chuyên môn khá hợp lí, thích hợp với năng lực sở trường của mỗi giáo viên.
- Đa số giáo viên trong tổ có thâm niên công tác, có trình độ chuyên môn đạt chuẩn và trên chuẩn. Một số giáo viên trong tổ có đời sống ổn định, an tâm công tác. Ý thức trách nhiệm cao, có năng lực chuyên môn, là một tập thể đoàn kết và nhất trí cao trong mọi hoạt động.
- Nhìn chung học sinh các em đều ngoan, hiếu học, môi trường giáo dục lành mạnh, các em luôn tự tìm tòi, hỏi thầy học bạn, luôn có ý thức cố gắng vươn lên.
2. Khó khăn:
- Một số giáo viên có hoàn cảnh gia đình và bản thân khó khăn như: tuổi đã nhiều, có người thân già yếu hay nghỉ đột xuất, khó cho việc phân công dạy thay của tổ.
- Tổ phải đảm nhiệm một lúc nhiều đội tuyển học sinh giỏi mà học sinh không được ưu tiên nên so với chỉ tiêu đề ra khó có thể thực hiện tốt.
- GV trong tổ phụ trách nhiều lớp, nhiều môn, nhiều tiết nên không có thời gian nghiên cứu thêm chuyên môn và học hỏi lẫn nhau.
- Thiết bị dạy học hư hỏng, thiếu hóa chất, cách quản lí, sắp xếp chưa hợp lí nên việc tổ chức dạy học thực hành các môn Hóa - Sinh - Địa còn gặp nhiều khó khăn.
3. Tình hình đội ngũ:
a. Tổng số giáo viên trong tổ: 06 - Trong đó: * nam: 02 * nữ: 04
b. Hệ đào tạo: ĐHSP: 6 ; CĐSP: 0 : Đang theo học nâng chuẩn: 0
c. Môn đào tạo: + Môn Sinh: 02 + Môn Hóa: 01
+ Môn Địa: 02 + Môn Công nghệ: 01
d. Công việc được giao:
STT |
Học và tên |
Chuyên môn |
Đoàn thể |
CN |
1 |
Võ Thị Bích Thuận |
Địa lí 7,8 -BDHSG Địa 8 |
Tổ trưởng |
|
2 |
Nguyễn Thị Huyền Nga |
Sinh 6,8,9- BDHSG Sinh 9 |
Tổ phó |
|
3 |
Ngô Hữu Nghị |
Hóa 8, 9 - BDHSG Hoá 8, 9 |
|
|
4 |
Nguyễn Trọng Sử |
Sinh 7,8 -BDHSG Sinh 8 |
|
|
5 |
Nguyễn Thị Hồng Thủy |
Công nghệ 6, S8/4 |
UV BCH |
CN8/4 |
6 |
Nguyễn Thị Hương |
Địa 6,9, S6/1-BDHSG Địa 9 |
|
|
II. Các chỉ tiêu chủ yếu.
1. Chỉ tiêu chung của trường:
- Học lực: Giỏi 24%, khá 44%, TB 30,4%, Yếu 1,6%
- Hạnh Kiểm: Tốt 85%, Khá 14%, TB 1%, yếu 0,0%
- Lên lớp thẳng: 98,4%
- Tốt nghiệp: 99% trở lên
- Mũi nhọn: 35 giải huyện-tỉnh
- Có sản phẩm dự thi KHKT huyện-tỉnh
2. Chỉ tiêu chung của Tổ:
a, Học sinh:
- Học lực bộ môn:
Môn |
Lớp |
TS |
Giỏi |
Khá |
Tbình |
Yếu |
||||
Sl |
Tl |
Sl |
Tl |
Sl |
Tl |
Sl |
Tl |
|||
Hóa |
8 |
176 |
19 |
10,8% |
51 |
29% |
91 |
51,7% |
15 |
8,5% |
9 |
130 |
12 |
9,2% |
30 |
23,1% |
78 |
60% |
10 |
7,7% |
|
Sinh |
6 |
172 |
42 |
24,4% |
49 |
28,5% |
78 |
45,4% |
3 |
1,7% |
7 |
132 |
29 |
21,97% |
72 |
54,50% |
27 |
20,50% |
4 |
3,03% |
|
8 |
176 |
44 |
25% |
54 |
30,7% |
73 |
41,5% |
5 |
2,8% |
|
9 |
130 |
36 |
27,7% |
50 |
38,5% |
44 |
33,8% |
0 |
|
|
Địa |
6 |
172 |
46 |
26,8% |
48 |
27,9% |
73 |
42,4% |
5 |
2,9% |
7 |
132 |
30 |
23% |
70 |
52,5% |
30 |
23% |
2 |
1,5% |
|
8 |
176 |
47 |
26,7% |
70 |
39,8% |
56 |
31,8% |
3 |
1,7% |
|
9 |
130 |
33 |
25,4% |
50 |
38,5% |
47 |
36,1% |
0 |
% |
|
CN |
6 |
172 |
52 |
30,2% |
71 |
41,3% |
49 |
28,5% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mũi nhọn: Chất lượng mũi nhọn cần được duy trì và phát huy hơn nữa của những năm học trước, có đội tuyển học sinh giỏi tham giam dự thi cấp huyện với ba môn: Hóa - Sinh - Địa của hai khối 8. Có học sinh tham gia đội tuyển học sinh giỏi huyện và tỉnh khối 9.
b, Chất lượng hai mặt:
Hạnh kiểm:
Lớp |
TS HS |
Nữ |
Tốt |
Khá |
Tbình |
Yếu |
||||||||
Sl |
Nữ |
Tl |
Sl |
Nữ |
Tl |
Sl |
Nữ |
Tl |
Sl |
Nữ |
Tl |
|||
8/4 |
36 |
20 |
28 |
|
|
7 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
Học lực.:
Lớp |
TS HS |
Nữ |
Giỏi |
Khá |
Tbình |
Yếu |
||||||||
Sl |
Nữ |
Tl |
Sl |
Nữ |
Tl |
Sl |
Nữ |
Tl |
Sl |
Nữ |
Tl |
|||
8/4 |
36 |
20 |
8 |
|
|
14 |
|
|
14 |
|
|
0 |
|
|
c, Giáo viên:
- Thi GVDG cấp trường: 3 (C Thủy, C Thuận, T Nghị)
- Thi KHKT và STTTN: 1
III. Các nhiệm vụ và giải pháp.
1. Thực hiện chương trình
a, Thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục theo khung thời gian 37 tuần
- Mỗi giáo viên phải nêu cao tinh thần tự rèn luyện, tu dưỡng về đạo đức, lối sống, nghiêm chỉnh chấp hành đường lối chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước, luôn gương mẫu trong mọi lĩnh vực đời sống, giữ gìn phẩm chất đạo đức nhà giáo.
- Mỗi giáo viên phải thực hiện nghiêm túc chế độ tự phê bình và phê bình, có thái độ thực sự cầu thị, tiếp thu ý kiến góp ý của nhân dân, đồng nghiệp, học sinh...
- Mỗi giáo viên phải thực hiên tốt quy chế chuyên môn, có đủ các loại hồ sơ theo quy định. Phải hoàn thành hồ sơ giáo án, kế hoạch hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng.
- Tăng cường sử dụng hết đồ dùng hiện có, cải tiến và làm thêm những dụng cụ khác để phục vụ tốt tiết dạy. Thực hiện tốt lồng ghép giáo dục môi trường, dân số, an toàn giao thông, phòng chống các tệ nạn xã hội vào các bài giảng.
b, Công tác dạy thay, dạy thế:
- Đảm bảo ngày giờ công và thông tin hai chiều, nghỉ ốm đau, công việc đột xuất phải có đơn xin phép với BGH, chuyên môn và tổ để phân công dạy thay kịp thời. Giáo viên được phân công dạy thay yêu cầu thực hiện nghiêm túc tránh tình trạng đùn đẩy, gây mất đoàn kết trong tổ và làm ảnh hưởng đến nề nếp của nhà trường.
2. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá
a, Đổi mới phương pháp dạy học
- Đổi mới phương pháp soạn giảng. Đảm bảo phương pháp nhằm phát huy tính tích cực, chủ động sang tạo theo tinh thần công văn 5555/BGDĐT.
- Tiếp tục vận dụng có hiệu quả phương pháp dạy học tích hợp, trải nghiệm sáng tạo...
- Kí mượn, trả TBDH và cập nhật thông tin ở sổ đầu bài cùng lịch báo giảng.
- Lên kế hoạch sử dụng TB và lịch BG trên cổng TT trước 1 tuần
b, Đổi mới hình thức tổ chức dạy học
- Thông qua việc tự học, tự bồi dưỡng năng lực sư phạm, đạo đức, luôn tự đổi mới phương pháp dạy theo hướng lấy học sinh làm trung tâm. Tổ chức tốt tiết học, phát huy tính chủ động sáng tạo của học sinh để tìm ra kiến thức và năng lực tự học của học sinh. Khơi dậy ý thức tự học tự rèn của học sinh, lôi cuốn học sinh vào các hoạt động tập thể.
- Giáo viên bộ môn dạy lồng ghép kiến thức phụ đạo vào giờ dạy trên lớp, đưa kiến thức phụ đạo vào đề kiểm tra để nâng cao chất lượng học sinh và tổ chức cho HS thêm những hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
c, Đổi mới kiểm tra và đánh giá
- Đổi mới việc ra đề kiểm tra, coi thi và chấm thi. Ra đề kiểm tra phải đảm bảo trọng tâm kiến thức, kết hợp tự luận và TNKQ đáp ứng với 3 đối tượng học sinh theo “Ma trận đề” đã thiết lập với 3 mức độ: Biết, hiểu và vận dụng.
- Chấm bài kiểm tra khách quan, công tâm, nhận xét các sai sót trong từng bài kiểm tra. Tăng cường kiểm tra thường xuyên.
- Kiểm tra định kì: GV chịu trách nhiệm đề, đáp án: Nộp lưu chuyên môn và tổ trước 1 tuần ( trong đề có ghi ngày kiểm tra để CM theo dõi-kiểm tra)
3. Tăng cường công tác tích hợp trong các hoạt động giáo dục
a, Sinh hoạt tổ chuyên môn
- Sinh hoạt chuyên môn 2 lần/tháng, đa dạng loại hình sinh hoạt, chú trọng tuyên truyền giáo dục chủ quyền biên giới quốc gia, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu....
- Kiểm tra hồ sơ Gv 2 lần/HK.
b, Dự giờ, thao giảng
- Đẩy mạnh công tác dự giờ một cách thường xuyên để trao đổi kinh nghiệm giảng dạy. Dự giờ thăm lớp vượt và đủ chỉ tiêu, mỗi giáo viên dự giời 18 tiết/ năm. Học kì I 9 - 10 tiết, học kì II 8 - 9 tiết. Giáo viên trong tổ tham gia dự giờ 100% theo bộ môn.
- Phân công theo nhóm:
Tổ trưởng phụ trách môn: Địa - Công nghệ, cập nhật kế hoạch, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra công tác BD HSG.
Tổ phó phụ trách môn: Hóa - Sinh. Kiểm tra hồ sơ, thu phiếu dự giờ ngay sau khi góp ý xong giờ dạy, phân công dạy thay trong tổ, thư kí.
- Thao giảng 02 tiết/ học kỳ. (có ứng dụng công nghệ thông tin, trong đó 01 tiết tổ, nhóm phân công, 01 tiết giáo viên tự chọn ).
c, Báo cáo chuyên đề bộ môn,TNST,tích hợp lồng ghép...:
Phân công:
- HKI: Môn Địa – C nghệ: c. Hương, c. Thuận, c. Thủy
- HKII: Môn Sinh –Hóa: c Nga, T Sử, T Nghị
d, Cập nhật hồ sơ, giáo án, kế hoạch....
- GV có đủ các loại hồ sơ theo quy định tại điều lệ trường học. Hồ sơ phải đẹp về hình thức, đảm bảo về nội dung, cập nhật đúng thời gian quy định.
- Hàng tháng tổ trưởng kết hợp với tổ phó kiểm tra và kí hồ sơ giáo viên.
4. Công tác bồi dưỡng, phụ đạo học sinh yếu và tham gia các hội thi
a, Công tác bồi dưỡng:
- Phân công cho giáo viên trong tổ đã có nhiều thành tích trong lĩnh vực bồi dưỡng học sinh giỏi trong các năm trước, đã có nhiều kinh nghiệm phụ trách bồi dưỡng. Phân công bồi dưỡng theo khối. Tổ chức bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi ngày từ đầu năm học theo lịch đã đăng kí với chuyên môn.
- Phân công giáo viên phụ trách bồi dưỡng:
+ Cô Thuận: Địa 8 + Cô Hương: Địa 9 + Cô Nga: Sinh 9
+ Thầy Nghị: Hóa 8.9 + Thầy Sử: Sinh 8
- Thành lập đội tuyển học sinh giỏi các môn với số lượng học sinh ở mỗi khối từ 2 - 5 em, chọn những em có năng khiếu, ưa thích môn học và tổ chức bồi dưỡng theo lịch phân công của chuyên môn, GV dạy nộp ds về tổ tổng hợp. Phấn đấu đạt ít nhất 1 giải/môn.
- Nhà trường cần tăng cường thêm thời gian bồi dưỡng, có phụ cấp phù hợp, kịp thời cho những giáo viên dạy.
b, Phụ đạo học sinh yếu
- GV tích cực rà soát, phát hiện đối tượng HS yếu kém để bổ sung kiến thức trong từng tiết dạy giúp các em tiếp thu bài hiệu quả hơn
c, Tham gia các hội thi của GV:
- Thi GVDG cấp trường: ( Cô Thuận, Cô Thủy, Thầy Nghị)
- Thi KHKT và STTTN: 1
- Vận động và cổ vũ tinh thần cho các GV khi tham gia hội thi. Chia sẻ kịp thời những khó khăn cho GV khi xây dựng bài thi. Đề xuất với BGH tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để hổ trợ GV dự thi.
4. Công tác kiểm tra nội bộ
a, Kiểm tra đột xuất:
- Tổ trưởng có thể dự giờ đột xuất và chỉ cần báo trước 1 tiết.
b, Kiểm tra định kỳ:
- Trường kiểm tra toàn diện 1GV/lần/năm (Kiểm tra TD sẽ báo trước 1 tuần).
IV. Lịch trình công tác trong năm học:
Thời gian |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Người phối hợp |
Ghi chú |
Tháng 8/18
|
- Phân công chuyên môn - Bắt đầu dạy học tuần 1 vào ngày 22/ 8 - Chuẩn bị khai giảng năm học mới. |
- Cả tổ - Tổ trưởng và giáo viên |
BGH TT và tổ phó |
|
Tháng 9/18
|
- Khai giảng năm học mới, thực hiện chương trình tuần 3. - Đăng kí chất lượng bộ môn, danh hiệu thi đua, SKKN - Bắt đầu bồi dưỡng học sinh giỏi. - ĐH Liện Đội, Chi Đoàn, HN CBCC, CĐ - GV tham gia các hội thi - Tham gia tập huấn ở Huyện, tỉnh |
Giáo viên cả tổ
- GV được phân công.
- C Thuận |
BGH Tổ trưởng và tổ phó |
|
Tháng 10/18
|
- Thao giảng - Kiểm tra hồ sơ lần 1 ( Học kì I ) - Bồi dưỡng học sinh giỏi. - Báo cáo chuyên đề |
-cNga, TSử, cHương - GV được phân công Môn Địa (Cô Hương, Cô Thuận) |
Tổ trưởng và tổ phó BGH |
|
Tháng 11/18
|
- Hoạt động chào mừng ngày NGVN - Thao giảng - Thi giáo viên dạy giỏi cấp trường |
- Cả tổ - c Thuận, c Thủy, T Môn Địa Nghị |
Tổ trưởng và tổ phó |
|
Tháng 12/18
|
- Kiểm tra hồ sơ lần 2 ( Học kì I) - Báo cáo chuyên đề - Bồi dưỡng học sinh giỏi - Chuẩn bị ôn tập kiểm tra học kì I - Thi KHKT cấp Huyện |
-TT,TP – Môn: C nghệ ( Cô Thủy) |
Tổ trưởng và tổ phó |
|
Tháng 01/19
|
- Thi HK I, Chấm thi và báo cáo điểm thi, chất lượng HK I. Vào sổ điểm, học bạ - Thi KHKT cấp tỉnh - Sơ kết HKI |
- Cả tổ - Cô Thuận GV được phân công |
BGH Tổ trưởng và tổ phó |
|
Tháng 02/19
|
- Thi học sinh giỏi cấp huyện 3 môn K9 - Kiểm tra hồ sơ lần I ( học kì II ) - Thao giảng |
- GV được phân công cNga, cThuận, t Sử |
Tổ trưởng và tổ phó |
|
Tháng 3/19 |
- Hoạt động chào mừng ngày 8/ 3 và 26/3 - Thi giảng dạy Hội thi GVG tỉnh. - Thao giảng - Báo cáo chuyên đề - Báo cáo SKKN cấp tổ |
- GV cả tổ - c Thủy, c Hương, Nghị Môn Sinh -Hóa
|
Tổ trưởng và tổ phó |
|
Tháng 4/19
|
- Tham gia các hoạt động kỉ niệm Ngày 30/4 và Quốc tế LĐ 01/5. - Tham gia thi chọn HSG 9 cấp tỉnh. - Tham gia kì thi HSG cấp huyện lớp 8. - Ôn tập chuẩn bị thi học kì II. - Kiểm tra hồ sơ lần 2 ( học kì II ) - Hoàn thành việc thao giảng, kiểm tra hồ sơ |
- GV được phân công
|
Tổ trưởng và tổ phó |
|
Tháng 5/19
|
- Kỉ niệm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh và ngày thành lập Đội TNTP HCM - Chỉ đạo tổ chức kiểm tra HK II. - Coi thi, chấm thi học kì II, báo cáo chất lượng bộ môn. - Xét TN học sinh lớp 9 - Tổng kết tổ năm học 2017 - 2018 |
- GV được phân công
- GV cả tổ |
Tổ trưởng và tổ phó |
|
Tháng 6, 7 |
- Nghỉ hè - Trực hè - Tuyển sinh - Tham quan |
- GV cả tổ |
|
|
V. Kiến nghị, đề xuất:
- Nhà trường tham mưu với các cấp lãnh đạo để phòng học bộ môn được trang cấp thiết bị đầy đủ
- Cần tăng cường thêm thời gian và kinh phí dạy bồi dưỡng cho đội tuyển học sinh giỏi
- Nhân viên văn thư cập nhật thông báo, công văn điều hành từ cấp trên thì phổ biến cụ thể và kịp thời đến giáo viên để khỏi trở ngại công việc chung.
VI. Đăng ký danh hiệu thi đua, khen thưởng .
1. Tập thể: Danh hiệu thi đua: Tập thể LĐ xuất sắc
2. Cá nhân: DHTD VÀ SKKN
TT |
Họ và tên |
Đăng ký thi đua |
SKKN |
1 |
Ngô Hữu Nghị |
CSTĐ cấp cơ sở |
|
2 |
Võ Thị Bích Thuận |
CSTĐ cấp cơ sở |
Một số giải pháp giúp học sinh yêu thích môn Địa lí 8
|
3 |
Nguyễn Thị Huyền Nga |
LĐTT |
|
4 |
Nguyễn Thị Hồng Thủy |
LĐTT |
|
5 |
Nguyễn Thị Hương |
LĐTT |
|
6 |
Nguyễn Trọng Sử |
LĐTT |
|
TỔ TRƯỞNG
Phê duyệt của Hiệu trưởng
Võ Thị Bích Thuận